Tách loại amoni, Mn(II) trong nước sử dụng cột hấp phụ đá ong biến tính bằng chất hoạt động bề mặt
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 989.25 KB
Lượt xem: 10
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết này tập trung vào việc loại bỏ amonium và Mn (II) khỏi dung dịch nước bằng cách sử dụng đất đá ong biến đổi bề mặt. Kết quả chỉ ra rằng khả năng hấp phụ di chuyển phụ thuộc vào tốc độ dòng chảy và nồng độ của amonium và Mn (II). Khả năng hấp phụ cột cố định của amonium và Mn (II) là 12,99 mg (ở tốc độ dòng 2,0 ml / phút và nồng độ amonium là 40,77 mg / L) và 2,50 mg (ở tốc độ dòng là 2,0 ml / phút và nồng độ là Mn (II) tương ứng là 10,12 mg / L). Dung dịch HCl 0,02 M và EDTA 0,05 M là tốt nhất để rửa giải amonium và Mn (II) với rửa giải hiệu quả là khoảng 98%. Hệ số làm giàu là 26 lần đối với amonium và khoảng 22 lần đối với Mn (II). Nồng độ amonium và Mn (II) được phân tích bằng phương pháp quang phổ hấp thụ phân tử.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tách loại amoni, Mn(II) trong nước sử dụng cột hấp phụ đá ong biến tính bằng chất hoạt động bề mặt Tạp chí phân tích Hóa, Lý và Sinh học - Tập 24, Số 1/2019 TÁCH LOẠI AMONI, Mn(II) TRONG NƯỚC SỬ DỤNG CỘT HẤP PHỤ ĐÁ ONG BIẾN TÍNH BẰNG CHẤT HOẠT ĐỘNG BỀ MẶT Đến toà soạn 8-10-2018 Ngô Thị Mai Việt, Nguyễn Thị Hằng, Phạm Thị Quỳnh, Nghiêm Thị Hương Khoa Hóa học – Trường Đại học Sư phạm Thái Nguyên Ngô Thành Trung Khoa Cơ bản – Trường Đại học Kỹ thuật Công nghiệp Thái Nguyên SUMMARY FIXED – BED COLUMN STUDY ON REMOVAL OF AMONIUM, Mn(II) FROM AQUEOUS SOLUTION USING USING SURFACTANT MODIFIED LATERITE SOIL This paper focus on adsorptive removal of amonium and Mn(II) from aqueous solution by using surfactant modified laterite soil. The results indicated that the moving adsorption capacity is depended on flow speed and concentration of amonium and Mn(II). Fixed – bed column adsorption capacity for amonium and Mn(II) is 12.99 mg (at flow speed of 2.0 mL/min and concentration of amonium is 40.77 mg/L) and 2.50 mg (at flow speed of 2.0 mL/min and concentration of Mn(II) is 10.12 mg/L), respectively. The solution of 0.02 M HCl and 0.05 M EDTA is the best for eluting amonium and Mn(II) with effective elution is approximately 98%. The coefficent of enrichment is 26 times for amonium and about 22 times for Mn(II). Concentration of amonium and Mn(II) was analyzed by molecular absorption spectrometry. 1. MỞ ĐẦU 2. THỰC NGHIỆM Hấp phụ amoni hay các ion kim loại vẫn là 2.1. Hóa chất hướng nghiên cứu được nhiều nhà khoa học HCl (36 – 38%), H3PO4 (> 85%), HNO3 (65 – quan tâm [2-6]. Trong bài báo trước, chúng tôi 68%), Mn(NO3)2 (49 – 51%), AgNO3 (ống đã nghiên cứu sự hấp phụ amoni và Mn(II) trên chuẩn 0,1N), (NH4)2S2O8 (≥ 98%), H2O2 đá ong biến tính bằng chất hoạt động bề mặt. (30%), EDTA (99%), (COOH)2 (99%), NH4Cl Kết quả cho thấy, vật liệu đá ong biến tính (98%), SDS (CH3 (CH2 ) 11 SO 4 Na) trên bằng chất hoạt động bề mặt có khả năng hấp 95%,... phụ khá tốt amoni và Mn(II) [2]. Tiếp theo Các hóa chất đều có độ tinh khiết phân nghiên cứu đó, bài báo này đánh giá khả năng tích. tách loại amoni và Mn(II) của vật liệu theo Đá ong tự nhiên, nước cất 2 lần. phương pháp hấp phụ động (dung lượng hấp 2.2. Thiết bị phụ động, tác nhân giải hấp, khả năng tái sử - Máy nghiền, máy lắc, tủ sấy, cân điện tử số 4 dụng vật liệu... ). Kết quả ứng dụng vật liệu presicsa XT 120A. trong việc tách loại amoni và Mn(II) trong một - Máy quang phổ hấp thụ phân tử UV – 1700 số mẫu nước thực tế cũng được trình bày trong PharmaSpec của hãng Shimadzu - Nhật Bản. nghiên cứu này. - Nồng độ của amoni, Mn(II) trong dung dịch 90 trước và sau khi hấp phụ trên vật liệu được xác 3.1.1. Ảnh hưởng của tốc độ dòng định bằng phương pháp quang phổ hấp thụ 3.1.1.1. Đối với amoni phân tử. Tiến hành cho mỗi 650 mL dung dịch amoni 2.3. Chế tạo vật liệu có nồng độ ban đầu Co = 40,77 mg/L lần lượt Đá ong tự nhiên được rửa nhiều lần bằng nước đi qua 2 cột hấp phụ (đường kính của cột hấp cất đến pH trung tính, sau đó sấy khô và được phụ là 1cm và chiều dài của cột hấp phụ là bảo quản trong bình hút ẩm ở nhiệt độ phòng. 25cm) chứa 5,0 g vật liệu với tốc độ dòng Qúa trình biến tính đá ong bằng chất hoạt động tương ứng là 1,0 mL/phút và 2,0 mL/phút. Sau bề mặt được trình bày trong nghiên cứu trước mỗi phân đoạn thể tích 25 mL, xác định lại đây của chúng tôi [2]. nồng độ của amoni trong dung dịch đi ra khỏi 2.4. Thí nghiệm hấp phụ cột hấp phụ, từ đó tính hàm lượng của amoni Thực hiện các thí nghiệm hấp phụ theo phương thoát ra sau mỗi phân đoạn thể tích và tính pháp động ở nhiệt độ phòng. Dung lượng hấp được dung lượng hấp phụ amoni của cột. phụ qe được tính bằng tổng lượng ion ở đầu vào 3.1.1.2. Đối với Mn(II) trừ đi tổng lượng ion đã đi ra khỏi cột hấp phụ ở Tiến hành tương tự mục III.1.1.1 với nồng độ thời điểm cột hấp phụ đạt cân bằng. ban đầu của Mn(II) là 10,12 mg/L. Kết quả 3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN nghiên cứu sự ảnh hưởng của tốc độ dòng đến 3.1. Khảo sát khả năng tách loại amoni, khả năng hấp phụ amoni, Mn(II) của vật liệu Mn(II) củ ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tách loại amoni, Mn(II) trong nước sử dụng cột hấp phụ đá ong biến tính bằng chất hoạt động bề mặt Tạp chí phân tích Hóa, Lý và Sinh học - Tập 24, Số 1/2019 TÁCH LOẠI AMONI, Mn(II) TRONG NƯỚC SỬ DỤNG CỘT HẤP PHỤ ĐÁ ONG BIẾN TÍNH BẰNG CHẤT HOẠT ĐỘNG BỀ MẶT Đến toà soạn 8-10-2018 Ngô Thị Mai Việt, Nguyễn Thị Hằng, Phạm Thị Quỳnh, Nghiêm Thị Hương Khoa Hóa học – Trường Đại học Sư phạm Thái Nguyên Ngô Thành Trung Khoa Cơ bản – Trường Đại học Kỹ thuật Công nghiệp Thái Nguyên SUMMARY FIXED – BED COLUMN STUDY ON REMOVAL OF AMONIUM, Mn(II) FROM AQUEOUS SOLUTION USING USING SURFACTANT MODIFIED LATERITE SOIL This paper focus on adsorptive removal of amonium and Mn(II) from aqueous solution by using surfactant modified laterite soil. The results indicated that the moving adsorption capacity is depended on flow speed and concentration of amonium and Mn(II). Fixed – bed column adsorption capacity for amonium and Mn(II) is 12.99 mg (at flow speed of 2.0 mL/min and concentration of amonium is 40.77 mg/L) and 2.50 mg (at flow speed of 2.0 mL/min and concentration of Mn(II) is 10.12 mg/L), respectively. The solution of 0.02 M HCl and 0.05 M EDTA is the best for eluting amonium and Mn(II) with effective elution is approximately 98%. The coefficent of enrichment is 26 times for amonium and about 22 times for Mn(II). Concentration of amonium and Mn(II) was analyzed by molecular absorption spectrometry. 1. MỞ ĐẦU 2. THỰC NGHIỆM Hấp phụ amoni hay các ion kim loại vẫn là 2.1. Hóa chất hướng nghiên cứu được nhiều nhà khoa học HCl (36 – 38%), H3PO4 (> 85%), HNO3 (65 – quan tâm [2-6]. Trong bài báo trước, chúng tôi 68%), Mn(NO3)2 (49 – 51%), AgNO3 (ống đã nghiên cứu sự hấp phụ amoni và Mn(II) trên chuẩn 0,1N), (NH4)2S2O8 (≥ 98%), H2O2 đá ong biến tính bằng chất hoạt động bề mặt. (30%), EDTA (99%), (COOH)2 (99%), NH4Cl Kết quả cho thấy, vật liệu đá ong biến tính (98%), SDS (CH3 (CH2 ) 11 SO 4 Na) trên bằng chất hoạt động bề mặt có khả năng hấp 95%,... phụ khá tốt amoni và Mn(II) [2]. Tiếp theo Các hóa chất đều có độ tinh khiết phân nghiên cứu đó, bài báo này đánh giá khả năng tích. tách loại amoni và Mn(II) của vật liệu theo Đá ong tự nhiên, nước cất 2 lần. phương pháp hấp phụ động (dung lượng hấp 2.2. Thiết bị phụ động, tác nhân giải hấp, khả năng tái sử - Máy nghiền, máy lắc, tủ sấy, cân điện tử số 4 dụng vật liệu... ). Kết quả ứng dụng vật liệu presicsa XT 120A. trong việc tách loại amoni và Mn(II) trong một - Máy quang phổ hấp thụ phân tử UV – 1700 số mẫu nước thực tế cũng được trình bày trong PharmaSpec của hãng Shimadzu - Nhật Bản. nghiên cứu này. - Nồng độ của amoni, Mn(II) trong dung dịch 90 trước và sau khi hấp phụ trên vật liệu được xác 3.1.1. Ảnh hưởng của tốc độ dòng định bằng phương pháp quang phổ hấp thụ 3.1.1.1. Đối với amoni phân tử. Tiến hành cho mỗi 650 mL dung dịch amoni 2.3. Chế tạo vật liệu có nồng độ ban đầu Co = 40,77 mg/L lần lượt Đá ong tự nhiên được rửa nhiều lần bằng nước đi qua 2 cột hấp phụ (đường kính của cột hấp cất đến pH trung tính, sau đó sấy khô và được phụ là 1cm và chiều dài của cột hấp phụ là bảo quản trong bình hút ẩm ở nhiệt độ phòng. 25cm) chứa 5,0 g vật liệu với tốc độ dòng Qúa trình biến tính đá ong bằng chất hoạt động tương ứng là 1,0 mL/phút và 2,0 mL/phút. Sau bề mặt được trình bày trong nghiên cứu trước mỗi phân đoạn thể tích 25 mL, xác định lại đây của chúng tôi [2]. nồng độ của amoni trong dung dịch đi ra khỏi 2.4. Thí nghiệm hấp phụ cột hấp phụ, từ đó tính hàm lượng của amoni Thực hiện các thí nghiệm hấp phụ theo phương thoát ra sau mỗi phân đoạn thể tích và tính pháp động ở nhiệt độ phòng. Dung lượng hấp được dung lượng hấp phụ amoni của cột. phụ qe được tính bằng tổng lượng ion ở đầu vào 3.1.1.2. Đối với Mn(II) trừ đi tổng lượng ion đã đi ra khỏi cột hấp phụ ở Tiến hành tương tự mục III.1.1.1 với nồng độ thời điểm cột hấp phụ đạt cân bằng. ban đầu của Mn(II) là 10,12 mg/L. Kết quả 3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN nghiên cứu sự ảnh hưởng của tốc độ dòng đến 3.1. Khảo sát khả năng tách loại amoni, khả năng hấp phụ amoni, Mn(II) của vật liệu Mn(II) củ ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tách loại amoni Mn(II) trong nước Cột hấp phụ đá ong biến tính Chất hoạt động bề mặt Quang phổ hấp thụ phân tửGợi ý tài liệu liên quan:
-
Bài thuyết trình Hóa dược lý: Phân loại các chất hoạt động bề mặt và ứng dụng
21 trang 27 0 0 -
6 trang 27 1 0
-
11 trang 26 0 0
-
Đề tài: Công nghệ sản xuất sơn
25 trang 21 0 0 -
10 trang 17 0 0
-
Tổng hợp Cu2O kích thước Nanomét
3 trang 17 0 0 -
Giáo trình Hóa phân tích (Ngành: Dược - Trình độ: Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Y tế Thanh Hoá
320 trang 16 0 0 -
hóa lý dược (sách đào tạo dược sỹ đại học): phần 2
166 trang 16 0 0 -
Giáo trình Hóa phân tích (Tập 2 - Sách dùng cho đào tạo dược sỹ Đại học): Phần 1
165 trang 15 0 0 -
55 trang 15 0 0
-
Chất hoạt động bề mặt - Một số chỉ tiêu khác
4 trang 15 0 0 -
TIỂU LUẬN Đề tài: ỨNG DỤNG CÁC CHẤT HOẠT ĐỘNG BỀ MẶT TRONG THỰC PHẨM
12 trang 14 0 0 -
Giáo trình Công nghệ các hợp chất hoạt động bề mặt
95 trang 13 0 0 -
8 trang 13 0 0
-
ĐỀ TÀI ỨNG DỤNG CHẤT HOẠT ĐỘNG BỀ MẶT TRONG CÁC SẢN PHẨM TẨY RỬA
27 trang 13 0 0 -
6 trang 12 0 0
-
85 trang 12 0 0
-
Nghiên cứu chế tạo và đánh giá hiệu quả tẩy xạ của dung dịch BX-40.VN
7 trang 12 0 0 -
7 trang 12 0 0
-
Chất hoạt động bề mặt - Khả năng tạo bọt
10 trang 12 0 0