Danh mục

Tài liệu Sinh: Axit nuclêic

Số trang: 7      Loại file: pdf      Dung lượng: 166.71 KB      Lượt xem: 15      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Phí tải xuống: 2,000 VND Tải xuống file đầy đủ (7 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Axit nuclêic - ARNỞ các sinh vật như: thực khuẩn thể, virus của động vật, virus của thực vật... thì vật liệu di truyền là RNA. Ở các sinh vật bậc cao có RNA là bản sao mã của DNA. RNA có cấu tạo từ các đơn phân là các ribonucleotide. Giống với nucleotide, mỗi ribonucleotide gồm ba thành phần: đường ribose, H3PO4, bazơnitric (T được thay bằng U).
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tài liệu Sinh: Axit nuclêic Axit nuclêic - ARNỞ các sinh vật như: thực khuẩn thể,virus của động vật, virus của thực vật... thìvật liệu di truyền là RNA. Ở các sinh vật bậccao có RNA là bản sao mã của DNA.RNA có cấu tạo từ các đơn phân là cácribonucleotide. Giống với nucleotide, mỗiribonucleotide gồm ba thành phần: đườngribose, H3PO4, bazơnitric (T được thay bằngU). Trong tế bào có ba loại RNA:1. RNA riboxom (ribosomal RNA-rRNA)rRNA cùng với protein cấu tạo nên ribosome.rRNA chiếm tỷ lệ cao trong tế bào có thể đến75% của tổng RNA. Ở các ribosome khácnhau có các rRNA khác nhau, chúng đượcđặc trưng bởi hằng số lắng S:- Eukaryote : ribosome có hệ số lắng khi lytâm là 80S, gồm hai đơn vị:+ Đơn vị lớn ( 60S) có rRNA 28S; 5,8S; 5S+ Đơn vị nhỏ (40S) có rRNA 18S- Prokaryote và lục lạp, ty thể có hệ số lắng khily tâm là 70S, gồm 2+ Đơn vị lớn (50S): có loại rRNA 23S; 5S+ Đơn vị nhỏ (30S): có rRNA 16SRNA ribosom có cấu trúc bậc I (mạchthẳng) và cấu trúc bậc hai. Trong ribosome,các rRNA tồn tại ở dạng cấu trúc bậc hai. RNAribosom có cấu tạo là một sợi xoắn có nhiềuvùng liên kết đôi theo nguyên tắc bổ sung Aliên kết với U, G liên kết với X và có khi G liênkết với U. Trong tế bào rRNA chiếm tỷ lệ caocó thể lên đến 75-80% tổng số RNA2. RNA vận chuyển (Transfer RNA - tRNA)Mỗi tRNA gắn với một phân tử amino acid,mang đến ribosome để tham gia tổng hợpprotein. Mỗi tRNA đặc hiệu cho một loại aminoacid. Có hơn 20 loại tRNA khác nhau tươngứng với hơn 20 loại amino acid. Trong thựctế, người ta thấy số lượng tRNA lớn hơnrất nhiều so với số lượng amino acid vì mộtamino acid có nhiều bộ ba mã hóa. Đồng thờicùng một bộ ba mã hóa, vẫn có thể có nhiềutRNA do hiện tượng biến đổi của cácnucleotide trong tRNA tạo nên các loại tRNAmới và trong quá trình tổng hợp tRNA, saukhi hình thành chuỗi polynucleotide còn chịusự tác động của các yếu tố của môi trườngnội và ngoại bào làm các nucleotide bị biếnđổi, tạo ra các tRNA mới.Các tRNA cùng tham gia vận chuyểnmột acid amin là các izoaceptor. Sốlượng izoaceptor thay đổi tùy acid amin.Cấu trúc bậc I của tRNA: tRNA vận chuyển cóphân tử lượng nhỏ:25.000-30.000, gồm 75-90 nucleotide, cóhằng số lắng 4S. Trong thành phần cấutrúc của tRNA có khoảng 10% các nucleotidehiếm với khoảng 30 loại khác nhau. Mọi cấutrúc của tRNA đều có 2 đầu 5 và 3 giốngnhau: đầu 5 luôn chứa G với gốc P tự do, cònđầu 3 luôn có 3 nucleotide là CCA3-OH. Nhóm 3-OH của A có thể liên kết vớiacid amin để tạo phức hợp tRNA-aminoacyl.Chuỗi polynucleotide cuộn lại có nhữngđoạn tạo mạch xoắn kép, hình thành cấutrúc bậc hai của tRNA.Enzyme aminoacyl tRNA synthetase gắnamino acid với tRNA tương ứng. Mỗienzyme đặc hiệu cho một loại amino acidriêng biệt và xúc tác phản ứng gắn với tRNAcủa nó nhờ năng lượng ATP tạo ra aminoacyltRNA. Phức hợp aminoacyl tRNA đếnribosome gắn với mRNA bằng nhờ các bộ bađối mã (anticodon) trên tRNA bắt cặp bổ sungvới các bộ ba mã hóa (codon) trên mRNA.Các tRNA có một số đặc tính cấu trúc chung:chiều dài khoảng 73- 93 nucleotide, cấu trúcgồm một mach cuộn lại như hình lá chẻ banhờ bắt cặp bên trong phân tử. Đầu mút 3’ cótrình tự kết thúc là CCA, amino acid luôn gắnvào đầu này. Đầu 5 chứa gốc phosphate củaG.Mỗi tRNA có có 4-5 vùng với chức năng khácnhau:- Vòng DHU: có chứa nucleotide dihydrouridin,vùng này có chức năng nhận biết aminoacyltRNA synthetase- Vòng anticodon: đọc mã trên mRNAtheo nguyên tắc kết cặp anticodon – codon.- Vòng phụ: có thể không có ở một số RNA.- Vòng TφC: có chứa nucleotidepseudouridin, vùng này có chức năng nhậnbiết ribosom để vào đúng vị trí tiếp nhậnaminoacyl tRNA (vị trí A)- Đấu 3’ –CCA: vị trí gắn với acid amin. tRNAchiểm khoảng 15% tổng số RNA của tế bào3. RNA thông tin (messenger RNA – mRNA)RNA thông tin làm nhiệm vụ truyền đạt thôngtin di truyền từ DNA đến protein. mRNA chiểmkhoảng 5% tổng số RNA tế bào.Cấu trúc của mRNA:DNA polymerase khởi sự phiên mã ở đoạnnằm ngay trước vùng mã hóa được gọi làđoạn 5’ không mã hóa (5’-non coding). Dođó mRNA có đoạn đầu mang các tín hiệu choribosome nhận biết để gắn vào dịch mã. Ởđuôi 3’ sau dấu kết thúc có đoạn 3’ không mãhóa là nới gắn poly-A.Các mRNA của prokaryote có nữa thời gian(half life) tồn tại ngắn trung bình 2 phút.Các mRNA của Eukaryote có nữa thờigian tồn tại khoảng 30 phút - 24 giờ. ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: