thiết kế máy đo ma sát ổ đỡ trục chân vịt, chương 12
Số trang: 8
Loại file: pdf
Dung lượng: 372.64 KB
Lượt xem: 12
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Các bộ phận cơ bản của một khuôn đúc. 1. Nửa hòm khuôn trên. 2. đậu hơi. 3. Xiên hơi. 4.Lòng khuôn. dưới. 8. Rãnh dẫn. 9. Gối lõi. 10. Thân lõi. 11. Nửa hòm khuôn5.Cốc rót. 6. Ống rót. 7.Rãnh lọc xỉ.12.Hòm khuôn dưới. 13. Chốt định vị. 14. Hòm khuôn trên.Lòng khuôn 4 phù hợp với hình dáng vật đúc. Kim loại lỏng được rót vào cốc 5 qua ống rót 6 qua rãnh lọc xỉ 7 và rãnh dẫn 8 vào lòng khuôn. Bộ phận 2 dùng để dẫn hơi từ lòng khuôn ra ngoài khi rót...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
thiết kế máy đo ma sát ổ đỡ trục chân vịt, chương 12 Chương 12: Các bộ phận cơ bản của một khuôn đúc Hình (3 – 2): Các bộ phận cơ bản của một khuôn đúc. 1. Nửa hòm khuôn trên. 8. Rãnh dẫn. 2. đậu hơi. 9. Gối lõi. 3. Xiên hơi. 10. Thân lõi. 4.Lòng khuôn. 11. Nửa hòm khuôndưới. 5.Cốc rót. 12.Hòm khuôn dưới. 6. Ống rót. 13. Chốt định vị. 7.Rãnh lọc xỉ. 14. Hòm khuôn trên. Lòng khuôn 4 phù hợp với hình dáng vật đúc. Kim loạilỏng được rót vào cốc 5 qua ống rót 6 qua rãnh lọc xỉ 7 và rãnh dẫn8 vào lòng khuôn. Bộ phận 2 dùng để dẫn hơi từ lòng khuôn rangoài khi rót kim loại lỏng (gọi là đậu hơi), đồng thời còn làmnhiệm vụ bổ sung kim loại cho vật đúc (đậu ngót). Hòm khuôn trên14, hòm khuôn dưới 12 để làm nửa khuôn trên 1 và nửa khuôndưới 11. Để lắp hai nửa khuôn ta dùng chốt định vị 13. Lõi 10 tựavững trong khuôn nhờ gối lõi 9. Để tăng tính thoát khí cho khuônngười ta tiến hành xiên hơi các lỗ thoát khí sau khi đúc. 3.1.2.VẬT LIỆU VÀ KHỐI LƯỢNG VẬT LIỆU ĐÚC.1.Vật liệu đúc. Định nghĩa Gang: Gang là hợp kim của Fe (sắt) và C (cácbon) có thành phần C: 2,14%C < %C < 6,67%C và một lượng nhấtđịnh những nguyên tố khác: Mn, Si, P, S… Định nghĩa gang xám: Gang xám là gang mà phần lớn haytoàn bộ cacbon ở dạng grafit, có ít hoặc không có ở dạng liên kếtXe (Fe3C). Chọn vật liệu đúc là gang xám có mác gang được ký hiệu:GX15 – 32 vì: + Gang xám rẻ nên được dùng phổ biến. + Cơ tính khá. + Làm việc tốt trong điều kiện mài mòn, rung động. + Dễ đúc, được thể hiện ở các điểm sau: - Chảy loãng tốt, có thể đúc các chi tiết có hình dạng phứctạp. - Không đông đặc, co ngót ít do có sự grafit hoá khi kết tinh ( v = 0 – 1,9%) vì vậy đúc gang xám không hay dùng đậu ngót. - Sự co sau khi đông đặc nhỏ nên ít gây ra ứng suất, nứt, thời gian ủ để khử ứng suất không cần nhiều, kích thước sản phẩm đúc tương đối ổn định. Khi thiết kế các chi tiết đúc bằng gang, không cần quan tâm nhiều tới tính đúc của hợp kim nhưng phải hiểu rõ mối quan hệ giữa tốc độ nguội với tổ chức và tính chất của gang. Gang xám nhạy cảm với tốc độ nguội, đây là đặc tính riêng của gang khác hẳn với hợp kim đúc khác.Trong cùng một vật đúc, do tốc độ nguội chênh lệch nhiều có thể tạo nên những tổ chức gang khác nhau về cơ bản. Thành dày nguội chậm, có grafit thô nhiều, độ bền thấp. Thành mỏng nguội qúa nhanh, nhiều xementit, gang trắng, dai, khó gia công cắt gọt. Cơ tính, thành phần và ứng dụng của GX15 – 32 là: Cơ tính: Được thể hiện bằng bảng (3 – 1) dưới đây: Độ bền (daN/mm2) Độ rắnbk bu bm bn bc bx HB (0,35- (3– 4,5) (0,75– (1,17–15 32 163 - 229 0,5) bk bk 1,8) bk 1,4) bkTrong đó: bk , bu , bm , bn , bc , bx lần lượt là độ bền kéo, độ bềnuốn, độ bền mỏi khi uốn, độ bền nén, độ bền cắt và độ bền xoắn.Nhiệt độ nóng chảy, thành phần hoá học và ứng dung: Được thểhiện bằng bảng (3 – 2) dưới đây: Nhiệt Thành phần hoá học (%)độ nóng P S Ứng dụng chảy C Si Mn Không (0C) quá Thân các loại máy yêu 3,5- 2,0- 0,5- 0,1 1250 0,3 cầu không cong vênh 3,7 2,4 0,8 5 nhiều.Hình (3 – 3): Sự thay đổi độ bền và độ rắn theo chiều dày tiết diện của GX15 – 32 đúc trong khuôn cát.2.Khối lượng vật liệu đúc. Thành phần hoá học của vật liệu đúc giá đỡ ổ trục được chọnvà khối lượng riêng của chúng được thể hiện bằng bảng (3 – 3)như sau: Loại chất C Si Mn P S Fe tỷ lệ (%) 3,6 2,2 0,7 0,25 0,12 93,13 Khối lượng riêng 3 2,25 2,33 7,47 1,82 2,07 7,86 (g/ ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
thiết kế máy đo ma sát ổ đỡ trục chân vịt, chương 12 Chương 12: Các bộ phận cơ bản của một khuôn đúc Hình (3 – 2): Các bộ phận cơ bản của một khuôn đúc. 1. Nửa hòm khuôn trên. 8. Rãnh dẫn. 2. đậu hơi. 9. Gối lõi. 3. Xiên hơi. 10. Thân lõi. 4.Lòng khuôn. 11. Nửa hòm khuôndưới. 5.Cốc rót. 12.Hòm khuôn dưới. 6. Ống rót. 13. Chốt định vị. 7.Rãnh lọc xỉ. 14. Hòm khuôn trên. Lòng khuôn 4 phù hợp với hình dáng vật đúc. Kim loạilỏng được rót vào cốc 5 qua ống rót 6 qua rãnh lọc xỉ 7 và rãnh dẫn8 vào lòng khuôn. Bộ phận 2 dùng để dẫn hơi từ lòng khuôn rangoài khi rót kim loại lỏng (gọi là đậu hơi), đồng thời còn làmnhiệm vụ bổ sung kim loại cho vật đúc (đậu ngót). Hòm khuôn trên14, hòm khuôn dưới 12 để làm nửa khuôn trên 1 và nửa khuôndưới 11. Để lắp hai nửa khuôn ta dùng chốt định vị 13. Lõi 10 tựavững trong khuôn nhờ gối lõi 9. Để tăng tính thoát khí cho khuônngười ta tiến hành xiên hơi các lỗ thoát khí sau khi đúc. 3.1.2.VẬT LIỆU VÀ KHỐI LƯỢNG VẬT LIỆU ĐÚC.1.Vật liệu đúc. Định nghĩa Gang: Gang là hợp kim của Fe (sắt) và C (cácbon) có thành phần C: 2,14%C < %C < 6,67%C và một lượng nhấtđịnh những nguyên tố khác: Mn, Si, P, S… Định nghĩa gang xám: Gang xám là gang mà phần lớn haytoàn bộ cacbon ở dạng grafit, có ít hoặc không có ở dạng liên kếtXe (Fe3C). Chọn vật liệu đúc là gang xám có mác gang được ký hiệu:GX15 – 32 vì: + Gang xám rẻ nên được dùng phổ biến. + Cơ tính khá. + Làm việc tốt trong điều kiện mài mòn, rung động. + Dễ đúc, được thể hiện ở các điểm sau: - Chảy loãng tốt, có thể đúc các chi tiết có hình dạng phứctạp. - Không đông đặc, co ngót ít do có sự grafit hoá khi kết tinh ( v = 0 – 1,9%) vì vậy đúc gang xám không hay dùng đậu ngót. - Sự co sau khi đông đặc nhỏ nên ít gây ra ứng suất, nứt, thời gian ủ để khử ứng suất không cần nhiều, kích thước sản phẩm đúc tương đối ổn định. Khi thiết kế các chi tiết đúc bằng gang, không cần quan tâm nhiều tới tính đúc của hợp kim nhưng phải hiểu rõ mối quan hệ giữa tốc độ nguội với tổ chức và tính chất của gang. Gang xám nhạy cảm với tốc độ nguội, đây là đặc tính riêng của gang khác hẳn với hợp kim đúc khác.Trong cùng một vật đúc, do tốc độ nguội chênh lệch nhiều có thể tạo nên những tổ chức gang khác nhau về cơ bản. Thành dày nguội chậm, có grafit thô nhiều, độ bền thấp. Thành mỏng nguội qúa nhanh, nhiều xementit, gang trắng, dai, khó gia công cắt gọt. Cơ tính, thành phần và ứng dụng của GX15 – 32 là: Cơ tính: Được thể hiện bằng bảng (3 – 1) dưới đây: Độ bền (daN/mm2) Độ rắnbk bu bm bn bc bx HB (0,35- (3– 4,5) (0,75– (1,17–15 32 163 - 229 0,5) bk bk 1,8) bk 1,4) bkTrong đó: bk , bu , bm , bn , bc , bx lần lượt là độ bền kéo, độ bềnuốn, độ bền mỏi khi uốn, độ bền nén, độ bền cắt và độ bền xoắn.Nhiệt độ nóng chảy, thành phần hoá học và ứng dung: Được thểhiện bằng bảng (3 – 2) dưới đây: Nhiệt Thành phần hoá học (%)độ nóng P S Ứng dụng chảy C Si Mn Không (0C) quá Thân các loại máy yêu 3,5- 2,0- 0,5- 0,1 1250 0,3 cầu không cong vênh 3,7 2,4 0,8 5 nhiều.Hình (3 – 3): Sự thay đổi độ bền và độ rắn theo chiều dày tiết diện của GX15 – 32 đúc trong khuôn cát.2.Khối lượng vật liệu đúc. Thành phần hoá học của vật liệu đúc giá đỡ ổ trục được chọnvà khối lượng riêng của chúng được thể hiện bằng bảng (3 – 3)như sau: Loại chất C Si Mn P S Fe tỷ lệ (%) 3,6 2,2 0,7 0,25 0,12 93,13 Khối lượng riêng 3 2,25 2,33 7,47 1,82 2,07 7,86 (g/ ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
thiết kế máy đo ma sát ổ đỡ trục chân vịt mô men ma sát trục trung gian công nghệ dóng tàu tàu thủyTài liệu liên quan:
-
Đề tài Thiết kế môn học kết cấu tàu
210 trang 71 0 0 -
Thiết kế kết cấu cụm bánh lái cho tàu hàng, chương 15
5 trang 27 1 0 -
bài giảng công nghệ sửa chửa ô tô, chương 27
6 trang 27 0 0 -
ĐỒ ÁN MÔN HỌC ÔTÔ II: TÍNH TOÁN THIẾT KẾ BỘ LY HỢP CHO XE TẢI 20 TẤN
30 trang 25 0 0 -
Phân tích đánh giá kết quả tính diện tích mặt ướt vỏ tàu đánh cá, chương 8
6 trang 24 0 0 -
BÀI TẬP LỚN LÝ THUYẾT TÀU THỦY
20 trang 23 0 0 -
Lập chương trình tính toán thủy động học bánh lái, chương 4
4 trang 22 0 0 -
bài giảng công nghệ sửa chửa ô tô, chương 2
5 trang 22 0 0 -
Thiết kế kết cấu cụm bánh lái cho tàu hàng, chương 1
5 trang 20 0 0 -
Thiết kế kết cấu cụm bánh lái cho tàu hàng, chương 4
14 trang 20 0 0