thiết kế máy đo ma sát ổ đỡ trục chân vịt, chương 4
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 211.01 KB
Lượt xem: 11
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Nhiệm vụ của khung máy là đỡ tất cả các chi tiết, các bộ phận lắp đặt trên nó và đảm bảo cho chúng ở những vị trí làm việc nhất định. Phải chắc chắn, ổn định. Vị trí và bề mặt lắp ghép phải chính xác.Hình (2 – 1) biểu diễn các lực và mô men tác dụng lên máy đo ma sát trong đó có khung máy. Bao gồm:Hình (2 – 1): Tải tác dụng lên máy đo ma sát ổ đỡ trục chân vịt. 1. Trọng lượng của quả nặng cân bằng (Pqn) được đặt tại...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
thiết kế máy đo ma sát ổ đỡ trục chân vịt, chương 4Chương 4 THIẾT KẾ KỸ THUẬT KHUNG MÁY2.1.NHIỆM VỤ, YÊU CẦU CỦA KHUNG MÁY. 2.1.1.NHIỆM VỤ. Nhiệm vụ của khung máy là đỡ tất cả các chi tiết, các bộphận lắp đặt trên nó và đảm bảo cho chúng ở những vị trí làm việcnhất định. 2.1.2.YÊU CẦU. Phải chắc chắn, ổn định. Vị trí và bề mặt lắp ghép phải chínhxác.2.2.TẢI TÁC DỤNG LÊN KHUNG MÁY. 2.2.1. SƠ ĐỒ PHÂN BỐ TẢI. Hình (2 – 1) biểu diễn các lực và mô men tác dụng lên máy đoma sát trong đó có khung máy. Bao gồm: Hình (2 – 1): Tải tác dụng lên máy đo ma sát ổ đỡ trục chân vịt. 1. Trọng lượng của quả nặng cân bằng (Pqn) được đặt tại trọngtâm của quả nặng có chiều từ trên xuống. 2. Trọng lượng của Puly (Ppl) được đặt tại trọng tâm của puly cóchiều từ trên xuống. 3. Phản lực từ các ổ đỡ (R1, R2) được đặt tại trọng tâm của hai ổđỡ trượt có chiều hướng từ dưới lên. 4. Trọng lượng của bản thân trục là một lực phân bố đều trêntoàn bộ chiều dài của trục (L).Quá trình cân và đo kiểm được các thông số ban đầu theo bảngdưới đây. Bảng (2 – 1): Giá trị các đại lượng ghi ở hình (2 – 1). Thông số Ký Giá trị Đơn vị hiệuChiều dài trục L 992 mmĐường kính trục d 50 mmChiều dài từ tâm quả nặng tới giữa bạc L1 305,5 mmlót phía láiChiều dài từ bạc lót phía lái tới bạc lót L2 381 mmphía mũiChiều dài từ tâm puly tới giữa bạc lót L3 305,5 mmphía mũiChiều dài từ giữa bạc lót phía lái tới tâm L4 54 mmổ biChiều dài giữa hai ổ bi L5 256 mmChiều dài từ giữa bạc lót phía mũi tới L6 71 mmtâm ổ biChiều dài bạc lót phía lái Lb1 210 mmChiều dài bạc lót phía mũi Lb2 84 mmChiều dài ống bao Lob 528 mmKhối lượng quả nặng Mqn 12 kGKhối lượng puly Mpl 7 kGKhối lượng trục Mt 16 kGTheo công thức: P = M . g(2 – 1)Trong đó: g – gia tốc trọng trường (g = 10 m/s2).Như vậy: Trọng lượng của trục là: Pt = Mt . g = 16 . 10 = 160 (N). Trọng lượng của quả nặng là: Pqn = Mqn . g = 12 . 10 =120 (N). Trọng lượng của puly là: Ppl = Mpl . g = 7 .10 = 70 (N). Pt 160 Giá trị lực phân bố của bản thân trục là: qt = = L 992(N/mm). 2.2.2.XÁC ĐỊNH PHẢN LỰC TẠI CÁC Ổ ĐỠ. Vì lực phân bố qt phân bố trên toàn bộ chiều dài của trục (L)nên có thể qui lực qt về một lực tập trung đặt tại trung điểm củađường tâm trục. Hình (2 – 2): Đơn giản hoá sơ đồ lực tác dụng lên trục. Chiều các lực được chọn như hình vẽ. Lập và giải hệ phươngtrình cân bằng tại B và E. L2M B = R2 .L2 - Pt . 2 - Ppl .(L2 + L3) + Pqn .L1 = 0 L2 R2 .L2 + Pqn .L1 = Pt. + Ppl .(L2 + L3) 2 381 160. 70.(381 305,5) 120.305,5 R2 = 2 = 109,9 (N) ≈ 110 381(N) L M = R1 .L2 - Pt . 2 - Pqn .(L1 + L2) + Ppl .L3 = 0 2 E L2 R1 .L2 + Ppl .L3 = Pt . + Pqn .(L1 + L2) 2 381 160. 120(305,5 381) 70.305,5 2 R1 = = 240,09 (N) ≈ 240 381(N) ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
thiết kế máy đo ma sát ổ đỡ trục chân vịt, chương 4Chương 4 THIẾT KẾ KỸ THUẬT KHUNG MÁY2.1.NHIỆM VỤ, YÊU CẦU CỦA KHUNG MÁY. 2.1.1.NHIỆM VỤ. Nhiệm vụ của khung máy là đỡ tất cả các chi tiết, các bộphận lắp đặt trên nó và đảm bảo cho chúng ở những vị trí làm việcnhất định. 2.1.2.YÊU CẦU. Phải chắc chắn, ổn định. Vị trí và bề mặt lắp ghép phải chínhxác.2.2.TẢI TÁC DỤNG LÊN KHUNG MÁY. 2.2.1. SƠ ĐỒ PHÂN BỐ TẢI. Hình (2 – 1) biểu diễn các lực và mô men tác dụng lên máy đoma sát trong đó có khung máy. Bao gồm: Hình (2 – 1): Tải tác dụng lên máy đo ma sát ổ đỡ trục chân vịt. 1. Trọng lượng của quả nặng cân bằng (Pqn) được đặt tại trọngtâm của quả nặng có chiều từ trên xuống. 2. Trọng lượng của Puly (Ppl) được đặt tại trọng tâm của puly cóchiều từ trên xuống. 3. Phản lực từ các ổ đỡ (R1, R2) được đặt tại trọng tâm của hai ổđỡ trượt có chiều hướng từ dưới lên. 4. Trọng lượng của bản thân trục là một lực phân bố đều trêntoàn bộ chiều dài của trục (L).Quá trình cân và đo kiểm được các thông số ban đầu theo bảngdưới đây. Bảng (2 – 1): Giá trị các đại lượng ghi ở hình (2 – 1). Thông số Ký Giá trị Đơn vị hiệuChiều dài trục L 992 mmĐường kính trục d 50 mmChiều dài từ tâm quả nặng tới giữa bạc L1 305,5 mmlót phía láiChiều dài từ bạc lót phía lái tới bạc lót L2 381 mmphía mũiChiều dài từ tâm puly tới giữa bạc lót L3 305,5 mmphía mũiChiều dài từ giữa bạc lót phía lái tới tâm L4 54 mmổ biChiều dài giữa hai ổ bi L5 256 mmChiều dài từ giữa bạc lót phía mũi tới L6 71 mmtâm ổ biChiều dài bạc lót phía lái Lb1 210 mmChiều dài bạc lót phía mũi Lb2 84 mmChiều dài ống bao Lob 528 mmKhối lượng quả nặng Mqn 12 kGKhối lượng puly Mpl 7 kGKhối lượng trục Mt 16 kGTheo công thức: P = M . g(2 – 1)Trong đó: g – gia tốc trọng trường (g = 10 m/s2).Như vậy: Trọng lượng của trục là: Pt = Mt . g = 16 . 10 = 160 (N). Trọng lượng của quả nặng là: Pqn = Mqn . g = 12 . 10 =120 (N). Trọng lượng của puly là: Ppl = Mpl . g = 7 .10 = 70 (N). Pt 160 Giá trị lực phân bố của bản thân trục là: qt = = L 992(N/mm). 2.2.2.XÁC ĐỊNH PHẢN LỰC TẠI CÁC Ổ ĐỠ. Vì lực phân bố qt phân bố trên toàn bộ chiều dài của trục (L)nên có thể qui lực qt về một lực tập trung đặt tại trung điểm củađường tâm trục. Hình (2 – 2): Đơn giản hoá sơ đồ lực tác dụng lên trục. Chiều các lực được chọn như hình vẽ. Lập và giải hệ phươngtrình cân bằng tại B và E. L2M B = R2 .L2 - Pt . 2 - Ppl .(L2 + L3) + Pqn .L1 = 0 L2 R2 .L2 + Pqn .L1 = Pt. + Ppl .(L2 + L3) 2 381 160. 70.(381 305,5) 120.305,5 R2 = 2 = 109,9 (N) ≈ 110 381(N) L M = R1 .L2 - Pt . 2 - Pqn .(L1 + L2) + Ppl .L3 = 0 2 E L2 R1 .L2 + Ppl .L3 = Pt . + Pqn .(L1 + L2) 2 381 160. 120(305,5 381) 70.305,5 2 R1 = = 240,09 (N) ≈ 240 381(N) ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
thiết kế máy đo ma sát ổ đỡ trục chân vịt mô men ma sát trục trung gian công nghệ dóng tàu tàu thủyTài liệu liên quan:
-
Đề tài Thiết kế môn học kết cấu tàu
210 trang 71 0 0 -
Thiết kế kết cấu cụm bánh lái cho tàu hàng, chương 15
5 trang 27 1 0 -
bài giảng công nghệ sửa chửa ô tô, chương 27
6 trang 27 0 0 -
ĐỒ ÁN MÔN HỌC ÔTÔ II: TÍNH TOÁN THIẾT KẾ BỘ LY HỢP CHO XE TẢI 20 TẤN
30 trang 25 0 0 -
Phân tích đánh giá kết quả tính diện tích mặt ướt vỏ tàu đánh cá, chương 8
6 trang 24 0 0 -
BÀI TẬP LỚN LÝ THUYẾT TÀU THỦY
20 trang 23 0 0 -
Lập chương trình tính toán thủy động học bánh lái, chương 4
4 trang 22 0 0 -
bài giảng công nghệ sửa chửa ô tô, chương 2
5 trang 22 0 0 -
Thiết kế kết cấu cụm bánh lái cho tàu hàng, chương 1
5 trang 20 0 0 -
Thiết kế kết cấu cụm bánh lái cho tàu hàng, chương 4
14 trang 20 0 0