Danh mục

THỰC HÀNH CHÂM CỨU TRỊ LIỆU - THẤP KHỚP

Số trang: 11      Loại file: pdf      Dung lượng: 114.69 KB      Lượt xem: 17      Lượt tải: 0    
10.10.2023

Phí tải xuống: 4,000 VND Tải xuống file đầy đủ (11 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Tham khảo tài liệu thực hành châm cứu trị liệu - thấp khớp, y tế - sức khoẻ, y học thường thức phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
THỰC HÀNH CHÂM CỨU TRỊ LIỆU - THẤP KHỚP THỰC HÀNH CHÂM CỨU TRỊ LIỆU THẤP KHỚP (Quan Tiết Viêm - Rhumatisme - Rhumatism) A. Đại cương • Thấp khớp là bệnh sưng đau các khớp xương. • YHCT gọi chung là Tý chứng. Tý nghĩa là bế, chỉ khí huyết kinh lạcbị trở trệ do tà khí xâm nhập vào gây ra. • Bệnh thường hay tái phát và có thể gây biến chứng vào tim. B. Nguyên nhân - Do cơ thể suy yếu, da lông sơ hở, vinh vệ không vững, phong, hàn,thấp tà thừa cơ xâm nhập sinh ra chứng Tý. - Do sau khi lao động mồ hôi đang ra mà ngồi giữa luồng gió hoặc đitắm mà bị gió lạnh. Hoặc ở chổ ẩm thấp lâu ngày, tà khí thừa cơ xâm nhậpvào làm cho kinh lạc bị bế tắc gây ra bệnh. C. Chứng trạng Trước đây, các sách phân ra làm: Hành Tý, Thống Tý, Trước Tý,Nhiệt Tý, tuy nhiên, trong loại Phong Hàn Thấp Tý thì bệnh lý của Hành Tý,Thống Tý, và Trước Tý đều giống nhau, chứng trạng trên lâm sàng cũnggiống nhau, vì vậy các sách giáo khoa gần đây chỉ quy về hai loại chính làPhong Hàn Thấp Tý và Phong Nhiệt Thấp Tý. 1. Phong Hàn Thấp Tý Đau một hoặc nhiều khớp, khớp s ưng nóng đỏ làm cho cử động khókhăn, Chủ yếu do Phong, Hàn và Thấp xâm nhập gây ra. Tuy nhiên, tùynguyên nhân mà có thể phân ra: a - Phong (Hành) Tý: do phong tà nhiều hơn, với triệu chứng chính làđau di chuyển chứ không nhất định, sốt, sợ lạnh, rêu lưỡi vàng, mạch Sác,còn gọi là Lịch Tiết Phong. b - Hàn (Thống) Tý: do hàn tà nhiều hơn. Đau nhức toàn thân hoặc tạichỗ, chỗ đau nhất định, gặp nóng thì đỡ đau, gặp lạnh thì đau nhiều, sợ lạnh,rêu lưỡi trắng, mạch Huyền, Khẩn. c - Trước (Thấp) Tý: da thịt tê mỏi, các khớp đau, có cảm giác nặng,đau một chỗ nhất định, phù, rêu lưỡi trắng, mạch Nhu Hoãn. 2. Nhiệt Tý Khớp xương đau nhức, chỗ đau thấy nóng hoặc sưng đỏ, đau khôngchạm vào được, gặp lạnh thì dễ chịu, đại tiện bón, tiểu vàng, khát, rêu lưỡivàng, mạch Hoạt Sác. D. Điều trị 1- Châm Cứu Học Thượng Hải: Tùy theo kinh mạch vận hành quachỗ đau. Kết hợp huyệt ở gần và huyệt ở xa, để sơ thông kinh mạch, điềuhòa khí huyết. • Phong Tý: dùng châm. Thấp Tý: phối hợp với cứu hoặc ôn châm. Nhiệt Tý: có thể châm ra máu. Huyệt thường dùng: • Khớp Thái Dương - hàm: Hạ Quan (Vi.7) + Thính Cung (Ttr.19) + ẾPhong (Ttu.17) + Hợp Cốc (Đtr.4) . Khớp xương sống: lấy huyệt tương ứng ở sát xương sống + Ân Môn(Bq.37) + Uỷ Trung (Bq.40) + Nhân Trung (Đc.26) . Khớp vai: Kiên Ngung (Đtr.15) + Kiên Liêu (Ttu.14) + Kiên NộiLăng + Thiên Tông (Ttr.11) + Trung Chử (Ttu.3) + Dương Lăng Tuyền(Đ.34) . Khớp khuỷ tay: Khúc Trì (Đtr.11) + Thiên Tỉnh (Ttu.10) + Hợp Cốc(Đtr.4) . Cổ tay, Bàn tay, Ngón tay: Ngoại Quan (Ttu.5) + Thủ Tam Lý (Đtr.10+ Dương Khê (Đtr.5) + Dương Trì (Ttu.4) + Uyển Cốt (Ttr.4) + Đại Lăng(Tb.7) + Thượng Bát Tà + Tứ Phùng. Khớp thắt lưng, xương cùng: Yêu Dương Quan (Đ.33) + Thập ThấtChùy Hạ + Bạch Hoàn Du (Bq.28) + Quan Nguyên Du (Bq.26) + Uỷ Trung(Bq.40) + Côn Lôn (Bq.60). Khớp xương cùng, xương hông: Tiểu Trường Du (Bq.27) + BàngQuang Du (Bq.28) + A Thị Huyệt. Khớp háng: Hoàn Khiêu (Đ.30) + Cự Liêu (Vi.3) + Dương LăngTuyền (Đ.34) + Tuyệt Cốt (Đ.38). Khớp gối: Hạc Đỉnh + Tất Hạ + Tất Nhãn + Lương Khâu (Vi.34) +Túc Tam Lý (Vi.36) + Âm Lăng Tuyền (Ty.9) + Dương Lăng Tuyền (Đ.34). Khớp mắt cá chân (cổ chân): Giải Khê (Vi.41) + Khâu Khư (Đ.40) +Thái Khê (Th.3) + Côn Lôn (Bq.60) + Dương Giao (Đ.35) + Giao Tín(Th.8). Khớp ngón chân: Thượng Bát Tà + Công Tôn (Ty.4) + Thúc Cốt(Bq.65) + Dương Phụ (Đ.38) + Thương Khâu (Ty.5). 2- Vai đau như muốn gẫy: Dưỡng Lão (Ttr.6) + Thiên Trụ (Bq.10)(Thiên Kim Phương). 3-• Lưng đùi đau: Hoàn Khiêu (Đ.30) + Phong Thị + Âm Thị (Vi.33)+ Uỷ Trung + Thừa Sơn (Bq.57) + Côn Lôn (Bq.60) + Thân Mạch (Bq.62)(Tư Sinh Kinh). 4- Ngón tay co rút: Khúc Trì (Đtr.11) + Dương Trì + Hợp Cốc (Đtr.4)(Thần Ứng Kinh). 5- Phong Tý, khuỷ tay co rút không duỗi được: Xích Trạch + KhúcTrì (Đtr.11) + Hợp Cốc (Đtr.4) (Thần Ứng Kinh). 6-- Kiên Tỉnh (Đ.21) + Khúc Trì (Đtr.11) + Thủ Tam Lý (Đtr.10) +Hạ Liêm (Đtr.8) + Thủ Ngũ Lý (Đtr.13) + Kinh Cừ (P.8) + Thượng Liêm(Đtr.9) trị cánh tay đau (Châm Cứu Đại Thành). • 7- Khớp cổ tay: Dương Khê (Đtr.5) + Dương Trì + Uyển Cốt (Ttr.4)+ Đại Lăng (Tb.7). Mắt cá chân: Thương Khâu (Ty.5) + Giải Khê + Khâu Khư (Đ.40). • Vùng Háng: Hoàn Khiêu (Đ.30) + Phong Thị (Đ.31) + Cư Liêu(Đ.29) + Trật Biên (Bq.54). • Khớp gối: Độc T (Vi.35) + Túc Tam Lý (Vi.36) + Âm Lăng Tuyền(Ty.9) + Dương Lăng Tuyền (Đ.34) . • Khớp khuỷ tay: Khúc Trì (Đtr.11) + Khúc Trạch (Tb.3) + Thủ TamLý (Đtr.10) + Thiếu Hải (Tm.3). • Khớp vai: Kiên Ngung (Đtr.15) + Kiên Liêu (Ttu.14) + Kiên Trinh(Ttr.9). ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: