TỔ NG QUAN VỀ PHẪU THUẬT CẮT AMIĐAN
Thông tin tài liệu:
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
TỔ NG QUAN VỀ PHẪU THUẬT CẮT AMIĐAN TỔ NG QUAN VỀ PHẪ U THUẬ T CẮ T A MIĐA NDù đã được thực hiện từ rất lâu, cắt amiđan hiện nay vẫn là một phẫu thuật thường dùng vàđược đánh giá là một trong những phẫu thuật quan trọng nhất ở trẻ emI- TỔNG QUANHiện vẫn còn nhiều điều cần bàn cãi quanh phẫu thuật này, nhất là về mặt chỉ định phẫu thuậtà các chi tiết trong kỹ thuật thực hiện.Amiđan vòm miệng (palatine tonsils)A- Lịch sử thủ thuậtCắt amiđan được mô tả lần đầu tiên tại Ấn Độ 1000 năm trước Công Nguyên. Thủ thuật trở nênphổ biến hơn vào những năm 1800, khi cắt amiđan hoặc cắt bán phần amiđan được thực hiện.Do một phần của amiđan được giữ lại, phần này thường phì đại trở lại và gây tắc nghẽn táiphát. Vào đầu thế kỷ 20, sự phổ biến của các bệnh lý về amiđan được nhìn nhận, và việc cầnthiết cắt amiđan toàn phần đã được đánh giá cao.B- Vấn đềCắt amiđan được định nghĩa là cắt bỏ amiđan vòm miệng bằng phẫu thuật. Chỉ định của phẫuthuật này vẫn đang được bàn cãi.C- Tần SuấtDù cho cắt amiđan ít được thực hiện hơn so với trước đây, nó vẫn còn là một trong những phẫuthuật thường được thực hiện nhất ở trẻ em. Năm 1959, 1,4 triệu cas cắt amiđan đã được thựchiện ở Mỹ. Số lượng này giảm xuống còn 260.000 vào năm 1987, và là chỉ định nhập viện đứnghàng thứ 24 đối với trẻ em. Chỉ định cắt amiđan đã tiến triển từ chỗ chủ yếu vì lý do nhiễmtrùng sang lý do tắc nghẽn.D- Sinh lý bệnh họcViêm amiđanAmiđan gồm 3 khối mô: amiđan lưỡi, amiđan hầu (adenoid), và amiđan vòm miệng. Amiđan lànhững mô lymphô được che phủ bởi biểu mô hô hấp, tạo thành những hốc.Ngoài việc sản xuất ra bạch cầu lympho, các amiđan còn tích cực tổng hợp các immunoglobulin.Amiđan được xem là đóng vai trò trong cơ chế miễn dịch. Amiđan khoẻ mạnh góp phần trongbảo vệ miễn dịch, nhưng khi bị bệnh, vai trò này sẽ ít hiệu quả hơn. Amiđan nhiễm bệnh kếthợp với giảm vận chuyển kháng nguyên, giảm sản xuất kháng thể xuống dưới mức bình thường,và là ổ nhiễm khuẩn mãn tính.Amiđan lưỡiII- CHỈ ĐỊNHCác sách bài giảng về tai mũi họng đưa ra một danh sách những chỉ định cắt amiđan. Viện HànLâm về Tai Mũi Họng và Phẫu Thuật Đầu Cổ Mỹ (AAO-HNS) công bố các chỉ định lâm sàng vềphẫu thuật như sau:- Chỉ định tuyệt đốiAmiđan phì đại gây tắc nghẽn đường hô hấp trên, nuốt đau nhiều, rối loạn giấc ngủ, hoặc kèmtheo các biến chứng tim mạchAbscess quanh amiđan không đáp ứng với điều trị nội khoa và thủ thuật dẫn lưu ngoại khoa, trừphi phẫu thuật được tiến hành trong giai đoạn cấp của bệnh.Viêm amiđan gây biến chứng sốt cao co giậtAmiđan cần sinh thiết để xác định giải phẫu bệnh- Chỉ định tương đốiViêm nhiễm amiđan từ 3 đợt trở lên mỗi năm dù đã được điều trị nội khoa đầy đủ.Hơi thở và vị giác hôi thối k o dài do viêm amiđan mãn không đáp ứng với điều trị nội khoa.Viêm amiđan mãn hoặc tái phát trên một bệnh nhân mang mầm bệnh streptococcus không đápứng với cac kháng sinh kháng beta-lactamasePhì đại amiđan một bên nghi ngờ khối u tân sinhAmiđan phì đạiIII- GIẢI PHẪU HỌCAmidan (tonsil), vòm miệng mềm (soft palate), lưỡi gà (uvula)Liên quan giữa amiđan vòm miệng (palatine tonsil) với các bộ phận chung quanhAmiđan nằm phía ngoài của vùng miệng hầu (oropharynx) và được bao quanh bởi các tổ chứcsau đây:Cơ thắt sâu-dưới (Deep-Superior constrictor muscle)Cơ vòm miệng-lưỡi trước (Anterior-Palatoglossus muscle)Cơ vòm miệng-hầu sau (Posterior-Palatopharyngeus muscle)Vòm miệng mềm-trên (Superior-Soft palate)Amiđan dưới lưỡi (Inferior-Lingual tonsil)Máu được cung cấp bởi động mạch cảnh ngoài và các nhánh của nó như sau:- Cực trên của amiđanCác nhánh amiđan của động mạch hầu lên (Ascending pharyngeal artery, tonsillar branches)Động mạch vòm miệng bé (Lesser palatine artery)- Cực dưới của amiđanCác nhánh của động mạch mặt (Facial artery branches)Động mạch lưng lưỡi (Dorsal lingual artery)Động mạch vòm miệng lên (Ascending palatine artery)Động mạch cảnh ngoài cung cấp máu nuôi amiđanĐộng mạch cảnh ngoài cung cấp máu nuôi amiđan- Máu tĩnh mạch rời amiđan bằng các đám rối tĩnh mạch quanh bao amiđan, tĩnh mạch lưỡi, vàđám rối tĩnh mạch hầu.- Dẫn lưu bạch huyết qua các hạch cổ trên sâu (superior deep cervical nodes) và các hạch cảnh-dạ dày (jugulodigastric nodes).- Cảm giác được dẫn truyền bởi thần kinh lưỡi hầu (glossopharyngeal nerve) và thần kinh vòmmiệng bé (lesser palatine nerve).- Các cấu trúc quan trọng nằm sâu hơn so với cực dưới amiđan bao gồm thần kinh lưỡi hầu,động mạch lưỡi và động mạch cảnh trong.- Bề mặt amiđan chứa đầy những hốc lót bởi biểu mô vảy (squamous epithelium). Các tế bàolymphoid nằm dưới lớp biểu mô.Amiđan là những mô lympho được che phủ bởi biểu mô vảyIV- CHỐNG CHỈ ĐỊNHChống chỉ định cắt amiđan bao gồm:- Rối loạn đông máu- Nguy cơ cao khi gây mê hoặc bệnh nội khoa không được kiểm soát tốt.- Thiếu máu- Nhiễm trùng cấp tínhV- CẬN LÂM SÀNGA- Xét NghiệmThông số đông máu.Viện Hàn Lâm AAO-HNS yêu cầu thực hiện xét ng ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
bệnh tai mũi họng tài liệu y hoc bài giảng y học giáo trình y học đề cương y họcGợi ý tài liệu liên quan:
-
LẬP KẾ HOẠCH GIÁO DỤC SỨC KHỎE
20 trang 221 0 0 -
Tài liệu hướng dẫn chẩn đoán và can thiệp trẻ có rối loạn phổ tự kỷ: Phần 1
42 trang 186 0 0 -
38 trang 168 0 0
-
HƯỚNG DẪN ĐIÊU KHẮC RĂNG (THEO TOOTH CARVING MANUAL / LINEK HENRY
48 trang 167 0 0 -
Access for Dialysis: Surgical and Radiologic Procedures - part 3
44 trang 157 0 0 -
Bài giảng Kỹ thuật IUI – cập nhật y học chứng cứ - ThS. BS. Giang Huỳnh Như
21 trang 153 1 0 -
Bài giảng Tinh dầu và dược liệu chứa tinh dầu - TS. Nguyễn Viết Kình
93 trang 151 0 0 -
Tài liệu Bệnh Học Thực Hành: TĨNH MẠCH VIÊM TẮC
8 trang 126 0 0 -
Bài giảng Thoát vị hoành bẩm sinh phát hiện qua siêu âm và thái độ xử trí
19 trang 101 0 0 -
40 trang 101 0 0
-
Bài giảng Chẩn đoán và điều trị tắc động mạch ngoại biên mạn tính - TS. Đỗ Kim Quế
74 trang 92 0 0 -
40 trang 67 0 0
-
39 trang 66 0 0
-
Bài giảng Nhập môn giải phẫu học
18 trang 58 0 0 -
Bài giảng Siêu âm có trọng điểm tại cấp cứu - BS. Tôn Thất Quang Thắng
117 trang 49 1 0 -
KIẾN THỨC, THÁI ĐỘ, KỸ NĂNG SỬ DỤNG ORESOL
22 trang 45 0 0 -
Bài giảng Bản đồ sa tạng chậu - BS. Nguyễn Trung Vinh
22 trang 44 0 0 -
Lý thuyết y khoa: Tên thuốc MEPRASAC HIKMA
5 trang 39 0 0 -
Bài giảng Xử trí băng huyết sau sinh
12 trang 37 1 0 -
10 trang 37 0 0