Danh mục

Từ vựng về tình yêu theo từng giai đoạn- Cách miêu tả diện mạo con người trong văn nói

Số trang: 5      Loại file: doc      Dung lượng: 59.50 KB      Lượt xem: 35      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Phí lưu trữ: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (5 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Dưới đây là một số từ vựng mô tả về những giai đoạn khác nhau trong tình yêu...* Chat up – bắt đầu tìm hiểu. • to chat (somebody) up = to talk to somebody in the hope of starting a romantic or. sexual relationship: bắt đầu để ý và bắt chuyện với đối phương..
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Từ vựng về tình yêu theo từng giai đoạn- Cách miêu tả diện mạo con người trong văn nói Từ vựng về tình yêu theo từng giai đoạn- Cách miêu tả diện mạo con người trong văn nói. Dưới đây là một số từ vựng mô tả về những giai đoạn khác nhau trong tình yêu. * Chat up – bắt đầu tìm hiểu • to chat (somebody) up = to talk to somebody in the hope of starting a romantic or sexual relationship: bắt đầu để ý và bắt chuyện với đối phương. • to flirt (with somebody) = to behave playfully towards another person who you are – or pretend to be – attracted to romantically or sexually: tán tỉnh đối phương người mà bạn cảm thấy bị thu hút • a flirt = a person who likes to flirt: người thích tán tỉnh người khác phái. • a blind date = a meeting (arranged by a third party) with a person you might be interested in romantically but who you have never met before: một cuộc hẹn hò được sắp đặt trước với người mà bạn có ý muốn xây d ựng tình c ảm nh ưng bạn chưa gặp trước đó. • lonely hearts = small ads (in newspapers, magazines or on the internet) which give a short description of a person you would like to date. To save space, some of these abbreviations are used: những mẫu tự gi ới thi ệu nhỏ (trên báo, t ạp chí hoặc internet) về người mà bạn muốn làm quen. Để tiết kiệm gi ấy, m ột số từ viết tắt được sử dụng. • WLTM – would like to meet mong muốn được gặp mặt • GSOH – good sense of humour có óc hài hước • LTR – long-term relationship quan hệ tình cảm mật thiết • Chat up – starting a relationship bắt đầu làm quen • Loved up – giai đoạn yêu • to be smitten with somebody = to be deeply affected by your love for somebody: yêu say mê • to fall for somebody = to fall in love with somebody: thật sự yêu • it was love at first sight = two people fell in love with each other as soon as they met: hai người yêu nhau từ cái nhìn đầu tiên • to take the plunge = to get engaged/married: làm đính hôn/làm đám cưới. • I can hear wedding bells = I suspect that they are going to get married soon: Tôi nghĩ rằng họ sẽ làm đám cưới sớm trong nay mai thôi. • terms of endearment = names people in love give each other or call each other: những tên gọi dành cho người mình yêu darling sweetheart love pet babe/baby cutey pie honey bunny *Break up – giai đoạn kết thúc • they are having a domestic (informal) = they are having an argument: họ đang cãi nhau. • they have blazing rows = they have very serious, often noisy arguments: họ có những cuộc cãi vã lớn tiếng. • (s)he is playing away from home = (s)he is having an affair: Anh/cô ấy quan hệ lén lút với người khác. • to break up with somebody = to finish a relationship with somebody: chấm dứt quan hệ tình cảm với người yêu. • to split up = to break up: chia tay. • to dump somebody = to finish a relationship with somebody without much thought for the other person: bỏ rơi người mình yêu mà không báo trước. • break-up lines = (fixed) expressions, often sweet or apologetic, used to tell a partner, girlfriend or boyfriend that the relationship is finished or is going to finish: những thành ngữ, thường rất ngọt ngào hoặc biện hộ, dùng để nói v ới người yêu rằng mối quan hệ yêu đương đã hoặc sẽ chấm dứt. • We need to talk: Chúng ta cần nói chuyện. • I just need some space: Em cần ở một mình. • It’s not you, it’s me: Đó không phải lỗi em, đó là do anh. • I hope that we can always be friends Anh hy vọng chúng ta sẽ mãi mãi là bạn. • This is hurting me more than it is hurting you Anh c ảm th ấy đau đ ớn h ơn là em. • It’s not enough that we love each other Tình yêu của chúng ta chưa đủ. • It simply wasn’t meant to be Chuyện của chúng ta không nên tr ở thành nh ư vậy * Lưu ý khi tả diện mạo trong tiếng Anh Trước hết, các bạn hãy để ý sự khác biệt giữa hai tinha từ miêu tả sau: Skinny và Slim. Cả hai từ này đều có nghĩa là gầy nhưng mức độ có khác nhau đôi chút. Slim mang nghĩa tích cực, Skinny mang nghĩa hơi tiêu cực. Khi nói ai đó Slim có nghĩa là khen người đó có thân hình thon thả, nhưng nếu nói Skinny thì có nghĩa là chê người đó quá gầy, chỉ còn da (skin) bọc xương. Vậy tức là khi miêu tả ai đó, chúng ta nên thận tr ọng trong cách dùng t ừ c ủa mình. Khi miêu tả bất kể thứ gì, chúng ta cũng phải miêu t ả làm sao đ ể ng ười khác hình dung ra được. Nhất là miêu tả người! Chúng ta nên miêu tả theo trình tự nhất định để người nghe có th ể hình dung ra được. Đừng đang tả mặt lại chuyển sang tả người rồi lại quay lại tả mặt. Theo thói quen, mỗi người sẽ có một trình tự riêng. Có người tả hết chi ti ết và chốt lại bằng tổng thể. Nếu miêu tả tổng thể, cho người nghe có cái nhìn khái quát, rồi mới đến chi tiết. Ví dụ như là đầu tiên sẽ tả tổng thể diện mạo bên ngoài rồi đến dáng người, chiều cao hoặc tuổi tác. Tiếp đến sẽ là nước da, gương mặt và tóc. Nếu cần thì có thể đề cập thêm các chi tiết trên khuôn mặt ho ặc các chi ti ết đặc bi ệt d ễ nhận biết. Nói về từ ngữ để miêu tả thì vô cùng vô cùng rộng lớn, không bi ết nên nói cái nào bỏ cái này. Thế nên tốt nhất là chúng ta phải tự mở rộng vốn từ thông qua quá trình sử dụng tiếng Anh mà thôi. Để tả tổng thể một người, hãy chọn nét đặc trưng nào đó mà xu ất hi ện ngay trong đầu bạn, có thể là hình dáng hoặc cũng có thể là cái phong thái toát ra:  She’s a very smart, attractive woman (cô ấy là một người phụ n ữ thông minh và rất thu hút).  He looks like a mess (Anh ấy trông rất nhếch nhác). Khi nói về chiều cao hay hình thể, chúng ta cần lưu ý trong cách dùng từ (như John đã chia sẻ ở trên). Ví dụ như muốn nói về ai đó hơi béo một chút, nên lịch sự tránh dùng fat hay obese, mà nên nói thành “He’s a bit overweight – Anh ta hơi quá cân một chút”. Một người có cơ thể r ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu cùng danh mục:

Tài liệu mới: