Danh mục

Bài giảng Chọn giống cây trồng ngắn ngày - Chương 10: Chọn giống bông

Số trang: 49      Loại file: pdf      Dung lượng: 2.47 MB      Lượt xem: 8      Lượt tải: 0    
10.10.2023

Xem trước 5 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài giảng Chọn giống cây trồng ngắn ngày - Chương 10: Chọn giống bông cung cấp đến học viên các kiến thức về giá trị kinh tế của cây bông, nguồn gốc và phân loại cây bông, đặc điểm thực vật học, quỹ gen cây bông, mục tiêu tạo giống cây bông, phương pháp chọn tạo giống cây bông,... Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết nội dung bài giảng!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Chọn giống cây trồng ngắn ngày - Chương 10: Chọn giống bôngLớp Học Phần VNUA ( Khoa Nông Học ) - Học Viện Nông Nghiệp Việt Nam https://sites.google.com/site/lophocphank57vnua/ CHƢƠNG 6 CHỌN GIỐNG BÔNG Lớp Học Phần VNUA ( Khoa Nông Học ) - Học Viện Nông Nghiệp Việt Nam https://sites.google.com/site/lophocphank57vnua/I. MỞ ĐẦU Bông vải là một trong các loại cây công nghiệp có giá trị kinh tế hàng đầu của thế giới. Ngoài sản phẩm chính là xơ bông cung cấp nguyên liệu cho dệt may, hạt bông từ lâu đã được khai thác sử dụng làm thực phẩm, làm thức ăn cho người và gia súc, cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp làm giấy và chế biến phân bón hữu cơ. Trước những giá trị quan trọng của cây bông, chúng ta cần có chương trình chọn tạo giống bông vải có năng suất cao , chất lượng xơ tốt và chống chịu với sâu bệnh và điều kiện bất thuận của tự nhiên. II.GIÁ TRỊ KINH TẾ Bông (gossypium) là cây lấy sợi quan trọng nhất cung cấp vải mặc cho con người, ngoài việc cung cấp xơ hạt bông còn dùng ép dầu ăn cho người và thức ăn gia súc. Thân cây còn làm nguyên liệu cho ngành sản xuất giấy, gỗ ép, làm chất đốt và làm phân xanh cải tạo đất. Cây bông là cây công nghiệp quan trọng có hiệu quả kinh tế và lợi nhuận cao cho một số nước trồng bông lớn như Mỹ, Australia, Nga, Trung Quốc, Ấn Độ. Ở Việt Nam, diện tích đất trồng bông hiện nay đạt 3,5 vạn ha, sản lượng 14.000 tấn bông xơ, tự túc 15-20% nguyên liệu trong nước cho công nghiệp dệt. Cây bông vải là cây xóa đói giảm nghèo cho đồng bào miền núi.III. NGUỒN GỐC VÀ PHÂN LOẠI3.1. Nguồn gốc Cây bông được thuần hóa từ thời kỳ đồ đá, bông được trồng lấy sợi dệt vải cao cấp thời kỳ Ai Cập cổ đại. Cây bông có xuất xứ từ nhiều nơi trên thế giới, hiện nay có 5 loài trồng trọt nhưng chủ yếu có 4 loại trồng trọt chính:• Gossypium arboreum L cây bông trồng trọt ở châu Á• Gossypium barbadense L bông hải đảo có nguồn gốc Nam Mỹ• Gossypium hirsutum L bông luồi có nguồn gốc Ai Cập• Gossypium herbaceum L. bông cỏ, có nguồn gốc châu Phi Các loại bông không trồng trọt• Gossypium sturtianum J.H. Willis – cây bông Úc hay hồng sa mạc có nguồn gốc ở Australia.• Gossypium thurberi Tod – cây bông dại Arizona, có nguồn gốc ở Arizona, miền bắc Mexico.• Gossypium tomentosum Nutt - cây bông Hawaii, là loài đặc hữu của khu vực quần đảo Hawaii. Các sợi bông của loài này là ngắn và có màu nâu hung đỏ, không phù hợp cho việc xe sợi hay xoắn sợi thành các sợi chỉ.Hình 6.1. Tiến hóa và mối quan hệ phát sinh loài trong chi Gossypium3.2. Phân loại và đa dạngBông có mức độ đa dạng cao, chi Gossypium có 43 loài trong đó 37loài lưỡng bội (2n = 2x = 26) và 6 loài tam bội (2n = 4x = 52).Fryxell (1992) liệt kê 50 loài, hay các tác giả khác (Percival vàcs., 1999; Brubaker và cs., 2002) liệt kê có 49 loài nhưng chỉ có 5 loàitam bội.Sự khác nhau về số loài tam bội có những tranh luận liên quan đếntình trạng G. lanceolatum chứng minh phát triển ở địa phương vàphân loại G. hirsutum không phân tách các loài.Chi Gossypium được nhóm thành 8 nhóm genom lưỡng bội, đã xácđịnh A - G và K, một nhóm tam bội, trên cơ sở bộ nhiễm sắc thể.Mỗi genom đại diện của một nhóm các loài có hình thái giống nhau,chỉ một số ít là lai giữa loài này với loài khác. Bảng 6.2. Phân loại các loài Gossypium Loài Nhóm genom Phân bốCác loài lưỡng bộiG. herbaceum L. A1 Loài trồng tế giới cổ, châu Phi, châu ÁG. arboretum L. (syn. G. aboreum L.) A2 Loài trồng tế giới cổ, châu Phi, châu Á, Đông Nam Á, Trung QuốcG. anomalum Wawr. and Peyr. B1 Châu PhiG. triphyllum (Harv. And Sand.) Hochr B2 Châu PhiG. captis-viridis Mauer B3G. trifurcatum Vollesen b B?G. sturtianum J.H. Willis C1G. robinsonii F. Muell. C2 WA,G. nandewarense Derera c CG. thurberi Tod. D1 ,G. armourianum Kearn. D2-1G. harknessii Brandg. D2-2G. davidsonii Kell. D3-dG. klotzschianum Anderss. D3-kG. aridum (Rose & Standl.) Skov D4G. raimondii Ulbr D5G. gossypioides (Ulbr.) Standl. D6 Bảng 6.2. Phân loại các loài Gossypium (tiếp) Loài Nhóm genom Phân bốG. lobatum Gentry D7G. laxum Phillips D8G. trilobum (DC.) Skov. D9G. turneri Fryx. D10G. schwendimanii Fryxell & S. Koch D11G. stocksii Mast.ex. ...

Tài liệu được xem nhiều: