Thông tin tài liệu:
Bài giảng Địa lý kinh tế Việt Nam gồm có những nội dung chính sau: Đối tượng nghiên cứu của địa lý kinh tế, các nguồn lực phát triển KT - XH Việt Nam, lý luận về tổ chức lãnh thổ kinh tế - xã hội,...và một số nội dung liên quan khác. Mời các bạn cùng tham khảo.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Địa lý kinh tế Việt Nam - Trương Thị Thanh Xuân (ĐH Kinh tế TP.HCM)
TRƯỜNG ĐH KINH TẾ TP.HCM
KHOA KINH TẾ PHÁT TRIỂN
Môn học
Thời gian học: 45 tiết
Giảng viên: TRƯƠNG THỊ THANH XUÂN
Tel : 0903144895
Năm học 2009 2010
Tài liệu tham khảo
Địa lý kinh tế Việt Nam
Tác giả : PGS. Văn Thái
Địa lý kinh tế Việt Nam
Tác giả : TS. Trần Văn Thông
CHƯƠNG I
Đối tượng nghiên cứu của Địa lý kinh tế.
Nhiệm vụ nghiên cứu của Địa lý kinh tế.
Phương pháp nghiên cứu Địa lý kinh tế.
ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU ĐỊA LÝ KINH TẾ
NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ĐỊA LÝ KINH TẾ
Đối tượng nghiên cứu Địa lý Kinh tế
Quá trình hình thành và phát triển
địa lý kinh tế
ĐỊA LÝ KINH TẾ
Từ lâu đã có KHOA HỌC ĐỊA LÝ
Trong thời gian dài, khoa học này thuần về mô tả
Mô tả Tự nhiên Kinh tế Xã hội
Nghiên cứu Liên quan
Tự nhiên Kinh tế Xã hội
& giải thích Mật thiết
Mầm mống của môn ĐỊA LÝ KINH TẾ đã được
hình thành.
Gió mùa Đông Bắc
À O Nam
Ó L ây
GI ơn T
ph
ó
Gi
am
y N
â
ùa T Gió mùa Đông Nam
Vịnh Bengan i ó m
G
Giữa thế kỷ 18, tại Châu Âu ĐỊA LÝ KINH TẾ
mới được công nhận.
Đối tượng nghiên cứu
Tìm điều kiện và đặc điểm phân bố một ngành kinh tế
theo lãnh thổ có hiệu quả.
Đầu thế kỷ 20
Đối tượng nghiên cứu
Tìm điều kiện và đặc điểm phân bố nhiều ngành kinh
tế theo lãnh thổ có hiệu quả.
Hiện nay
Đối tượng nghiên cứu
Tìm điều kiện và đặc điểm phân bố kinh tế, dân cư, cơ
sở hạ tầng sản xuất và xã hội theo lãnh thổ có hiệu
quả.
Fe Khai thác Luyện kim Cơ khí Hóa chất
Giao thông Điện Thông tin Nước Thoát nước
Bệnh viện Trung tâm Khu Trường
thương mại giải trí học
Kh
u d Dệt Dịch vụ
â n c
ư
Tiểu thủ công nghiệp
sản xuất
Cơ sở hạ tầng
xã hội
Cơ sở hạ tầng sản xuất là cơ sở vật chất phục vụ
cho sản xuất. Cụ thể: hệ thống giao thông, thông tin
liên lạc, hệ thống cấp điện, cấp nước…
Cơ sở hạ tầng xã hội là cơ sở vật chất phục vụ cho
sinh hoạt của người dân (phục vụ cho khu dân
cư).Cụ thể: hệ thống giao thông, thông tin liên lạc,
hệ thống cấp điện, cấp nước, trường học, bệnh
viện, trung tâm thương mại, khu giải trí…
Đối tượng nghiên cứu của Địa lý kinh tế là
các hệ thống lãnh thổ kinh tế xã hội và sự
phân bố sản xuất ở các nước các vùng, với
những điều kiện phát triển riêng của mỗi
nước, mỗi vùng trong từng giai đoạn phát
triển kinh tế.
Điều kiện và Yêu cầu phát
đặc điểm triển kinh tế
Tổ chức
Sản xuất
Dân cư
Cơ s
ở hạ tầng
Hệ thống kinh tế xã hội với
các đặc trưng riêng
THÀNH PHỐ SÀI GÒN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Công Quy mô Công Quy mô
nghiệp lớn nghiệp lớn
khu chế xuất
Cụm công nghiệp
Khu công nghiệp
Cao (Thủ đức, Biên Hòa) Thấp ( Quận 7, Duyên hải)
Đánh giá các nguồn lực phát triển kinh tế xã hội của
Việt Nam.
Lý luận về tổ chức lãnh thổ kinh tế xã hội.
Lý luận phân bố sản xuất theo lãnh thổ cho có hiệu
quả ( phân bố một ngành, một cơ sở ).
Lý luận tổ chức sản xuất theo lãnh thổ cho có hiệu
quả ( tổ chức kết hợp ngành này với ngành khác ).
Lý luận về tổ chức xã hội theo lãnh thổ cho có hiệu
quả tổ chức sản xuất, dân cư, cơ sở hạ tầng ).
Tổ chức lãnh thổ các ngành sản xuất của
Việt Nam.
Tổ chức lãnh thổ ngành công nghiệp.
Tổ chức lãnh thổ ngành nông nghiệp .
Tổ chức lãnh thổ ngành dịch vụ .
Xác định vị trí của Việt Nam trong tổng thể
kinh tế thế giới và khu vực Đông Nam Á.
Chương I : Đối tượng nghiên cứu của Địa lý kinh tế
Chương II : Nguồn lực phát triển KT XH Việt Nam
Chương III : Lý luận tổ chức lãnh thổ kinh tếxã hội
Chương IV :Tổ chức lãnh thổ KTXH của Việt Nam
Chương V :Việt Nam trong Tổng thể kinh tế thế giới
Trang bị cho các nhà quản lý, doanh nghiệp có tầm
nhìn xa và rộng để hoạch định chính sách, định hướng
thu hút đầu tư, chọn ngành kinh doanh có hiệu quả.
Trang bị cho các nhà quản lý kiến thức để điều tiết
nguồn lực giữa các địa phương một cách thích hợp.
Trang bị cho các học viên những kiến thức cơ bản để
bước vào giai đoạn chuyên ngành dễ dàng hơn.
THÀNH NÔNG THÔN
THỊ
Công nghiệp,
dịch vụ phát Di cư Sản xuất nông
triển. nghiệp chủ yếu.
Thu nhập cao. Thu nhập thấp.
Mức sống vật Mức sống vật chất
chất và tinh và tinh thần thấp.
thần cao. Điều kiện học tập
Có điều kiện khó khăn.
học tập và
thăng tiến.
THÀNH THỊ NÔNG THÔN
Dư lao động
giản đơn. Trẻ
giản đơn
Lao động
Thiếu lao động
Di cư tự phát
có chất lượng. Già
Vùng kinh tế
mới
...