Danh mục

Bài giảng điều trị HIV : Nhiễm trùng cơ hội do HIV/AIDS part 10

Số trang: 7      Loại file: pdf      Dung lượng: 819.88 KB      Lượt xem: 10      Lượt tải: 0    
Jamona

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 4,000 VND Tải xuống file đầy đủ (7 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

ự phòng lao Liệu trình điều trị dự phòng bằng Isoniazid (Isoniazid Preventive Therapy - IPT) • Quốc tế “thực hành tốt nhất” – Isoniazid 300 mg hàng ngaỳ trong 9 tháng – IPT đối với người HIV/AIDS có mantoux dương tính (quầng cứng ≥ 5 mm) – Loại trừ lao thể hoạt động trước khi bắt đầu IPT • IPT đối với người HIV/AIDS phơi nhiễm với lao thể hoạt động • Hiện tại chưa có khuyến cáo tại Việt Nam ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng điều trị HIV : Nhiễm trùng cơ hội do HIV/AIDS part 10 Tiªu chuÈn dù phßng PCP tiªn ph¸t b»ng Cotrimoxazole (Vietnam)  Giai ®o¹n III hoÆc IV cña TCYTTG, bÊt kÓ sè l­îng tÕ bµo CD4  Kh«ng triÖu chøng víi CD4 < 200/mm3  LiÒu: 960mg/ ngµy hoÆc 960 mg 3 lÇn/tuÇn 63 Dự phòng lao Liệu trình điều trị dự phòng bằng Isoniazid (Isoniazid Preventive Therapy - IPT) • Quốc tế “thực hành tốt nhất” – Isoniazid 300 mg hàng ngaỳ trong 9 tháng – IPT đối với người HIV/AIDS có mantoux dương tính (quầng cứng ≥ 5 mm) – Loại trừ lao thể hoạt động trước khi bắt đầu IPT • IPT đối với người HIV/AIDS phơi nhiễm với lao thể hoạt động • Hiện tại chưa có khuyến cáo tại Việt Nam 64 Dự phòng nhiễm nấm toàn thân • 20% trong số bệnh nhân AIDS tại Bắc Thái Lan nhiễm cryptococcus • 7% trong số bệnh nhân AIDS tại Bắc Thái Lan nhiễm penicillium marneffei • Thử nghiệm ngẫu nhiên đối chứng tại Bắc Thái Lan trên 129 bệnh nhân AIDS (95% không điều trị ARV) dùng Itraconazole liều 200 mg hoặc placebo. – CD4 trung bình 77 TB/mm3 Chariyalertsak S et al. CID 2002;34:277-84. 65 Dự phòng nhiễm nấm toàn thân • Itraconazole giảm tỷ lệ mới mắc và tái phát nhiễm nấm toàn thân và nấm candida dai dẳng niêm mạc xuống 91% • Itraconazole dung nạp tốt (không có nhiễm độc gan nặng và không phát ban nhiều hơn nhóm placebo) • Lợi ích chính là giảm tỷ lệ mới mắc viêm màng não do cryptococcus trong số bệnh nhân có CD4Dự phòng nhiễm nấm toàn thân Nghiên cứu thử nghiệm so sánh ngẫu nhiên mù bậc 2 với Fluconazole 400 mg hàng tuần và nhóm placebo • 90 bệnh nhân được lựa chọn - 44 fluconazole và 46 placebo • CD4 trung bình là 28 TB/mm3 • Viêm màng não – lớn hơn nhóm Placebo 2,23 lần (p.245) • Tỷ lệ chết cao hơnetnhóm placebo 9 lần (p.046) Chetchotisakd P al. HIV Med 2004. 67 Phßng ngõa t¸i ph¸t bÖnh: C¸c bÖnh nhiÔm trïng c¬ héi dù phßng suèt ®êi  Viªm phæi do Pneumocystic carinii - PCP  Viªm n·o do toxoplasma  C¸c bÖnh nhiÔm nÊm toµn th©n: NhiÔm nÊm cryptoccocus, NhiÔm nÊm penicillium  NhiÔm MAC lan to¶  BÖnh do nhiÔm CMV Nếu bệnh nhân không đang được điều tri 3 thuốc ARV 68 Dự phòng tiên phát nhiễm trùng cơ hội Bệnh/tác nhân chỉ định Dự phòng tiên Khi nào dừng phát Pneumocystis CD4 < 200 tb/ml Cotrimoxazole CD4 > 200 tb/ml carinii hoặc giai đoạn lâm (viên 960mg) mỗi trêm 3 tháng sàng III hoặc IV của ngày 1 viên W HO. Toxoplasma Giai đoạn lâm sàng Cotrimoxazole CD4 > 200 tb/ml gondii IV của WHO hoặc (viên 960mg ) mỗi trên 3 tháng CD4 < 100 tb/ml ngày 1 viên Cryptococcus Giai đoạn lâm sàng Fluconazole CD4 > 100 tb/ml neoformans IV của WHO hoặc 200mg mỗi ngày trên 3 – 6 tháng CD4 < 100 tb/ml hoặc 400 mỗi tuần 1 lần lao Mantoux ≥ 5 mm INH 300 mg mỗi Sau điều trị (hiện nay chưa thực ngày trong 9 tháng hiện tại Việt Nam) 69 Hướng dẫn quốc gia về chẩn đoán và điều trị HIV/ADIs, Bộ y tế, Việt Nam. March 2005.

Tài liệu được xem nhiều: