Bài giảng Nguyên lý hoá sinh: Bài 11 - PGS.TS. Bùi Văn Lệ
Số trang: 163
Loại file: pdf
Dung lượng: 15.56 MB
Lượt xem: 9
Lượt tải: 0
Xem trước 10 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài giảng Nguyên lý hoá sinh: Bài 11 cung cấp cho người đọc những kiến thức như: Số phận của các nhóm amino sau biến dưỡng; sự phân hủy protein trong thức ăn; tổng quan sự biến dưỡng Nitrogen; Các phân tử có nguồn gốc từ acid amin;... Mời các bạn cùng tham khảo!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Nguyên lý hoá sinh: Bài 11 - PGS.TS. Bùi Văn Lệ David L. Nelson and Michael M. Cox LEHNINGER PRINCIPLES OF BIOCHEMISTRY Sixth Edition BÀI.11SỰ CHUYỂN HÓA NITROGEN © 2016 PGS.TS. BÙI VĂN LỆ Số phận của các nhóm amino sau biến dưỡngCon người thu nhận những phần nhỏ nănglượng oxid hóa từ quá trình dị hóa các acidamin. Các acid amin được thu nhận từ quátrình phân giải bình thường (tái tạo) cácprotein của tế bào, sự phân hủy các proteinbị tiêu hóa, và sự phân giải các protein củacơ thể thay thế cho các nguồn nhiên liệukhác trong quá trình nhịn ăn hoặc ở bệnh tiểuđường không kiểm soát (uncontrolleddiabete mellitus).Digestion by proteases Digestion by proteasesExcretion as Urea Conversion to: pyruvate acetyl-CoA citric acid cycle intermediates Cytosol (Transamination) NH4+mitochondria NH4+ Transamination (Sự chuyển nhóm amin )Enzymes Transaminase (aminotransferases) xúc tác sự chuyểnthuận nghịch nhóm amino giữa hai -keto acids. H - - R1 C COO + R2 C COO + NH3 O Transaminase H - - R1 C COO + R2 C COO + O NH3 Sự phân hủy protein trong thức ăn Các protease phân hủy các protein bị tiêu hóa trong bao tử và ruột non. Hầu hết các protease được tổng hợp đầu tiên ở dạng zymogen bất hoạt. Digestion of dietary proteinProtein in stomach stimulates production of hormone gastrin.Gastrin stimulates secretion of HCl and the protease pepsin.Pepsin hydrolyzes proteins on amino side of Phe, Trp, Tyr.In small intestine acidic contents stimulate secretion of the hormone secretin.Secretin stimulates bicarbonate secretion, bringing pH up to 7.Amino acids stimulate release of hormone cholecystokinin.Cholecystokinin stimulates secretion of the proteases:trypsin - hydrolyzes proteins on carboxyl side of Lys, Argchymotrypsin - carboxyl side of Phe, Trp, Tyrcarboxypeptidase A – removes carboxy-terminal amino acidsaminopeptidase – removes amino terminal amino acids• Bước đầu tiên của quá trình dị hóa acid amin là sự phân tách các nhóm amino ra khỏi sườn carbon. Trong hầu hết các trường hợp, nhóm amino được chuyển đến -ketoglutarate để tạo thành glutamate. Phản ứng chuyển nhóm amin này (transamination) cần coenzyme pyridoxal phosphate (PLP). Aminotransferasescatalyze transfer of amino groups of amino acids to -ketoglutaratePyridoxal phosphate (PLP) functions as an amino group carrier in aminotransferasesCác phản ứng nàyđược xúc tác bởi cácenzyme được biếtđến như làaminotransferases,VD: glutamate-aspartateaminotransferase• Glutamate được chuyển đến ty thể của gan nơi mà glutamate dehydrogenase phóng thích nhóm amino ở dạng ion ammonium (NH4+). Ammonium được tạo thành trong các mô khác sẽ được đưa đến gan ở dạng amide nitrogen của glutamine hoặc trong sự vận chuyển từ cơ ở dạng nhóm amino của alanine• Pyruvate được tạo ra từ phản ứng khử amin của alanine trong gan sẽ được chuyển hóa thành glucose. Glucose sẽ được chuyển ngược lại cơ bắp như một phần của chu trình glucose-alanine. +Amino acid -ketoglutarate NADH + NH4 +-keto acid glutamate NAD + H2O Transaminase Glutamate DehydrogenaseGlutamate is transported to the mitochondria whereit undergoes oxidative deamination to -ketoglutarate cytosol NH4+mitochondria NH4+
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Nguyên lý hoá sinh: Bài 11 - PGS.TS. Bùi Văn Lệ David L. Nelson and Michael M. Cox LEHNINGER PRINCIPLES OF BIOCHEMISTRY Sixth Edition BÀI.11SỰ CHUYỂN HÓA NITROGEN © 2016 PGS.TS. BÙI VĂN LỆ Số phận của các nhóm amino sau biến dưỡngCon người thu nhận những phần nhỏ nănglượng oxid hóa từ quá trình dị hóa các acidamin. Các acid amin được thu nhận từ quátrình phân giải bình thường (tái tạo) cácprotein của tế bào, sự phân hủy các proteinbị tiêu hóa, và sự phân giải các protein củacơ thể thay thế cho các nguồn nhiên liệukhác trong quá trình nhịn ăn hoặc ở bệnh tiểuđường không kiểm soát (uncontrolleddiabete mellitus).Digestion by proteases Digestion by proteasesExcretion as Urea Conversion to: pyruvate acetyl-CoA citric acid cycle intermediates Cytosol (Transamination) NH4+mitochondria NH4+ Transamination (Sự chuyển nhóm amin )Enzymes Transaminase (aminotransferases) xúc tác sự chuyểnthuận nghịch nhóm amino giữa hai -keto acids. H - - R1 C COO + R2 C COO + NH3 O Transaminase H - - R1 C COO + R2 C COO + O NH3 Sự phân hủy protein trong thức ăn Các protease phân hủy các protein bị tiêu hóa trong bao tử và ruột non. Hầu hết các protease được tổng hợp đầu tiên ở dạng zymogen bất hoạt. Digestion of dietary proteinProtein in stomach stimulates production of hormone gastrin.Gastrin stimulates secretion of HCl and the protease pepsin.Pepsin hydrolyzes proteins on amino side of Phe, Trp, Tyr.In small intestine acidic contents stimulate secretion of the hormone secretin.Secretin stimulates bicarbonate secretion, bringing pH up to 7.Amino acids stimulate release of hormone cholecystokinin.Cholecystokinin stimulates secretion of the proteases:trypsin - hydrolyzes proteins on carboxyl side of Lys, Argchymotrypsin - carboxyl side of Phe, Trp, Tyrcarboxypeptidase A – removes carboxy-terminal amino acidsaminopeptidase – removes amino terminal amino acids• Bước đầu tiên của quá trình dị hóa acid amin là sự phân tách các nhóm amino ra khỏi sườn carbon. Trong hầu hết các trường hợp, nhóm amino được chuyển đến -ketoglutarate để tạo thành glutamate. Phản ứng chuyển nhóm amin này (transamination) cần coenzyme pyridoxal phosphate (PLP). Aminotransferasescatalyze transfer of amino groups of amino acids to -ketoglutaratePyridoxal phosphate (PLP) functions as an amino group carrier in aminotransferasesCác phản ứng nàyđược xúc tác bởi cácenzyme được biếtđến như làaminotransferases,VD: glutamate-aspartateaminotransferase• Glutamate được chuyển đến ty thể của gan nơi mà glutamate dehydrogenase phóng thích nhóm amino ở dạng ion ammonium (NH4+). Ammonium được tạo thành trong các mô khác sẽ được đưa đến gan ở dạng amide nitrogen của glutamine hoặc trong sự vận chuyển từ cơ ở dạng nhóm amino của alanine• Pyruvate được tạo ra từ phản ứng khử amin của alanine trong gan sẽ được chuyển hóa thành glucose. Glucose sẽ được chuyển ngược lại cơ bắp như một phần của chu trình glucose-alanine. +Amino acid -ketoglutarate NADH + NH4 +-keto acid glutamate NAD + H2O Transaminase Glutamate DehydrogenaseGlutamate is transported to the mitochondria whereit undergoes oxidative deamination to -ketoglutarate cytosol NH4+mitochondria NH4+
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Bài giảng Nguyên lý hoá sinh Nguyên lý hoá sinh Sự chuyển hóa nitrogen Phức hợp Nitrogenase Chu trình nitrogenGợi ý tài liệu liên quan:
-
Bài giảng Nguyên lý hoá sinh: Bài 7 - PGS.TS. Bùi Văn Lệ
66 trang 14 0 0 -
Bài giảng Sinh học đại cương: Chương 3.2 - TS. Nguyễn Thị Kim Dung
15 trang 13 0 0 -
Bài giảng Nguyên lý hoá sinh: Bài 10 - PGS.TS. Bùi Văn Lệ
118 trang 12 0 0 -
Bài giảng Nguyên lý hoá sinh: Bài 3B - PGS.TS. Bùi Văn Lệ
140 trang 12 0 0 -
Bài giảng Nguyên lý hoá sinh: Bài 4 - PGS.TS. Bùi Văn Lệ
108 trang 12 0 0 -
Bài giảng Nguyên lý hoá sinh: Bài 5 - PGS.TS. Bùi Văn Lệ
63 trang 12 0 0 -
Bài giảng Nguyên lý hoá sinh: Bài 3A - PGS.TS. Bùi Văn Lệ
79 trang 11 0 0 -
Bài giảng Nguyên lý hoá sinh: Bài 1 - PGS.TS. Bùi Văn Lệ
59 trang 10 0 0 -
Bài giảng Nguyên lý hoá sinh: Bài 9 - PGS.TS. Bùi Văn Lệ
75 trang 10 0 0 -
Bài giảng Nguyên lý hoá sinh: Bài 8 - PGS.TS. Bùi Văn Lệ
223 trang 9 0 0