Danh mục

Bài giảng Sinh lý chuyển dạ - Ths. Đàm Thị Quỳnh Liên

Số trang: 18      Loại file: pptx      Dung lượng: 86.57 KB      Lượt xem: 18      Lượt tải: 0    
10.10.2023

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài giảng Sinh lý chuyển dạ trình bày các nội dung chính sau: Định nghĩa chuyển dạ, giai đoạn chuyển dạ, phương pháp đo cơn co tử cung, thay đổi thai nhi phần phụ dưới tác động cơn co tử cung.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Sinh lý chuyển dạ - Ths. Đàm Thị Quỳnh Liên SINH LÝ CHUYỂN DẠ Ths. Đàm Thị Quỳnh Liên Định nghĩa Định nghĩa : chuyển dạ là quá trình tống xuất thai và phần phụ của thai ra khỏi đường sinh dục của người mẹ . Thai đủ tháng: 38 cho đến hết 41 tuần. Trung bình 280 ngày Thai non tháng: hết tuần 22 23-hết tuần 27 tuần Thai già tháng: thời gian quá 41 tuần Giai đoạn chuyển dạ : Giai đoạn của cuộc chuyển dạ : 3 giai đoạn : Giai đoạn 1: chia 2 pha : trung bình 15h =Pha tiềm tàng : xóa mở CTC từ khi CTC bắt đầu mở đến khi CTC mở được 3 cm ( TB 8h) Thời gian chậm : hơn ½ thời gian chuyển dạ =Pha tích cực : từ 4 cm đến khi mở hết Thời gian trung bình : 1h/1cm – biến chứng của cuộc chuyển dạ thường hay xảy ra trong giai đoạn này (TB 7h) Giai đoạn 2 : giai đoạn sổ thai Động lực : sức mạch cơn co + sức rặn ( 30 %) Thời gian TB 30 phút tối đa 1h CTC mở hết 1h + đầu không lọt : mổ Rặn + 30 phút không sổ : rặn lâu không sổ - có chỉ định đẻ thủ thuật – Fx hoặc Vantoux Giai đoạn 3 : sổ rau – TB 15 phút tối đa 30 phút Sau 30 phút + máu không chảy nhiều : kiểm soát TC Máu chảy nhiều : kiểm soát TC ngay Thời gian trung bình cả cuộc chuyển dạ : 24h ( sản phụ Thời gian TB chuyển dạ trung bình : • Con so : 16-20h • Con dạ : 8-12h Nguyên nhân : chưa rõ , có nhiều giả thiết : § Thuyết PG § Thuyết tương quan estrogen và progesteron ( bánh rau vôi hóa mất cân bằng 2 chất này do suy giảm chức năng nội tiết ) § Thuyết oxytocin ( thùy sau tuyến yên ) gây cơn co TC Chẩn đoán chuyển dạ Thai đủ tháng Dấu hiệu cơ năng : § đau bụng cơn § Ra nhầy hồng âm đạo § Ra nước ối Cơn co TC : § động lực của cuộc chuyển dạ - xuất hiện tự nhiên ngoài ý muốn sản phụ § Tính chất chu kì và đều đặn – khoảng cách cơn co TC càng ngày càng ngắn lại Tính chất 3 giảm Giai đoạn 2 : ngoài cơn co còn có sự tham gia của co bóp thành bụng Tạo ra một áp lực 120-150 mmHg Phương pháp đo cơn co TC 1. Hỏi 2. Đặt tay đáy TC và theo dõi chiều dài 1 cơn co , tần số ( 10 phút ) 3. Đo monitoring ( phương pháp ghi ngoài ) 2 trống Marey : 1 đặt đáy TC (không cho gel) , 1 đặt ở mỏm vai ( cho gel) => Phát hiện ra được những TH suy thai sớm ( khi có cơn co TC không nghe được tim thai bằng ống gỗ - thành bụng co cứng áp lực thay đổi ) – sau mỗi cơn rặn mới nghe được 4. Phương pháp ghi trong Thay đổi thai nhi , phần phụ dưới tác động cơn co TC Xóa mở CTC ( hình trụ - phên mỏng ) hình thành 1 ống thông thẳng TC ra âm đạo Thời gian không đều giữa giai đoạn . Phụ thuộc : § đầu ối – màng ối dày hay mỏng ( pha tiềm tàng cần giữ ối vì đầu ối rất có giá trị trong xóa mở CTC – đến pha TC mới có thể bấm ối để rút ngắn cuộc CD – 4-5 cm : đến lúc này đầu ối mới hết giá trị trong xóa mở CTC) § Cơn co TC có đủ mạnh Con so xóa hết rồi mới mở trong khi con dạ vừa xóa vừa mở . Thành lập đoạn dưới : Mổ đoạn dưới : ít chảy máu , phúc mạc trượt để phủ lại tránh dính đặc biệt có 2 lớp cơ , mỏng Đoạn dưới thành lập càng tốt thì mổ càng dễ Eo TC 1.5- 2cm kéo dài có thể lên tới 10 cm – tạo thành phần mỏng nhất . Thay đổi ở đáy chậu : Ngôi thai tiến triển – là 1 trong những yếu tố tiên lượng cuộc đẻ . Tiến triển ngôi thai phụ thuộc : Cơn co TC Trọng lượng và kích thước thai – khung chậu : sự tương xương thai và khung chậu Nghiệm pháp lọt : nghi ngờ bất tương xứng đầu thai nhi và khung chậu , khi chắc chắn rồi thì không làm . Nghiệm pháp lọt Chỉ định : 1. Khung chậu bình thường + thai to tương đối 3.5-3.9 (4.0 kg to tuyệt đối mổ - mắc vai- gây liệt ) 2. Khung chậu giới hạn + thai bình thường ( Tiến triển của ngôi Đánh giá : Khám ngoài : thủ thuật Leopon : thứ4 mức độ : cao , chúc , chặt , lọt ( ít áp dụng) Khám trong : Độ lọt Delle : ngang mức xương hông: 0 Áp lực cơn co đẩy thai nhi ra ngoài theo cơ chế đẻ . Thai nhi có hiện tượng uốn khuôn : § chồng khớp sọ § Bướu huyết thanh ( hầu hết được hình thành khi ối đã vỡ - vì khi còn ối sẽ giảm áp lực ) Mỗi 1 ngôi thai – có một vị trí bướu huyết thanh – phần thấp nhất của ngôi thai Trong cơn co tim thai tim nhanh lên => phát hiện suy thai DIP 1 , DIP 2 Thay đổi phần phụ : cơn co TC : xóa mở CTC – tiến triển cơn co , sự xóa mở 1. Thành lập đầu ối : dưới tác dụng của cơn co , sự tách màng ối , nước ối bị đẩy ra trước ngôi tạo thành đầu ối phương pháp tách màng ối : gây chuyển dạ Đầu ối dẹt : ngôi thai bình chỉnh tốt , cạn ối Đầu ối phồng : bình chỉnh không tốt Đầu ối quả lê : thai lưu , màng ối mất khả năng chun giãn Đầu ối : § Bảo vệ thai nhi tránh sang chấn § Xóa mở CTC § Vỡ > 6 tiếng : nguy cơ NK ngược dòng – Kháng sinh – nhớ ghi bệnh án sau đẻ Hình thái vỡ ối : Chuyển dạ : ối vỡ + CTC mở chưa hết : ối vỡ sớm Ối vỡ chưa có chuyển dạ : ối vỡ non Hình thành cầu an toàn : 2h sau đẻ ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu cùng danh mục:

Tài liệu mới: