Bài giảng Sỏi mật do ThS. BS Nguyễn Phúc Học biên soạn với mục tiêu nêu được cơ chế tạo thành các loại sỏi mật thường gặp; trình bày được triệu chứng lâm sàng và phương pháp điều trị sỏi mật. Mời các bạn cùng tìm hiểu và tham khảo nội dung thông tin tài liệu.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Sỏi mật - ThS. BS Nguyễn Phúc Học B Ộ G I Á O D Ụ C – Đ À O T Ạ O T R Ư Ờ N G Đ Ạ I H Ọ C D U Y T Â N - K H O A Y SỎI MẬTMục tiêu học tập:Sau khi học xong bàinày, sinh viên có khảnăng:1. Nêu được cơ chế tạothành các loại sỏi mậtthường gặp.2. Trình bày được triệuchứng lâm sàng vàphương pháp điều trịsỏi mật 1 B Ộ G I Á O D Ụ C – Đ À O T Ạ O T R Ư Ờ N G Đ Ạ I H Ọ C D U Y T Â N - K H O A Y1. Định nghĩa, nguyên nhân và bệnh sinh1.1 Định nghĩaSỏi mật (Gallstones Cholelithiasis) là bệnh gây ra do có sự hình thànhvà hiện diện của những viên sỏi (nhỏ, to hoặc sỏi bùn) nằm trong lòngđường mật (trong gan, ngoài gan hoặc túi mật). Phân loại Sỏi đường mật: sỏi nằm trong Sỏi túi mật: đường mật trong gan, ống gan sỏi nằm trong túi mật. chung và ống mật chủ 2 B Ộ G I Á O D Ụ C – Đ À O T Ạ O T R Ư Ờ N G Đ Ạ I H Ọ C D U Y T Â N - K H O A Y1.2 Nguyên nhân và cơ chế bệnhsinh1.2.1. Phân loại sỏi:-Sỏi cholesterol: khi cholesterol lớn - Sỏi sắc tố: khi nồng độhơn 50% bilirubin lớn hơn 50%, sỏi sắc tố chia làm 2 loại: sắc tố đen, sắc tố nâu 3 B Ộ G I Á O D Ụ C – Đ À O T Ạ O T R Ư Ờ N G Đ Ạ I H Ọ C D U Y T Â N - K H O A Y1.2.2. Cơ chế bệnh sinh:a. Sỏi cholesterol: có nhiều giả thuyết: b. Sỏi sắc tố:- Bảo hòa cholesterol trong dịch mật, ứ Sỏi sắc tố mật chủ yếutrệ túi mật là calcium bilirubinate, có- Vai trò của canxi, prostaglandin màu sậm, thường hình thành-Sỏi cholesterol docholesterol kết tinh đám sỏi, cản tia X nhiều,trong dịch mật, khi nồng hình thành khiđộ cholesterol trong mật cao, nồng bilirubine tăng, không liênđọ muối mật thấp, có sự ứ đọng dịch hợp hoặc nhiễm vi trùng,mật và một số nguyên nhân khác. nhiễm ký sinh trùng đường-Nguyên nhân: do tuổi tác, ăn nhiều mật.thức ăn có hàm lượng cholesterol cao,nhiều chất béo động vật, do sinh Nguyên nhân: tuổi tác, ănđẻ nhiều (phụ nữ), biến chứng từ một thiếu chất béo và protein, ứsố bệnh tiêu hoá như bệnh Crohn, cắt đọng dịch mật, mật nhiễmđoạn hồi tràng, do dùng nhiều một trùng hoặc nhiễm ký sinhsố dược phẩm clofibrate, estrogen... trùng, xơ gan, bệnh tánSỏi cholesterol thường đơn độc, huyết, thiếu máu Địa Trungkhông cản tia X và có màu nhạt. Hải, thiếu máu hồng cầu liềm 4 B Ộ G I Á O D Ụ C – Đ À O T Ạ O T R Ư Ờ N G Đ Ạ I H Ọ C D U Y T Â N - K H O A Y2. Triệu chứng2.1 Lâm sàngTriệu chứng lâm sàng của sỏi ống mật chủ rất thay đổi.Sỏi ống mật chủ có thể không có triệu chứng, hay có cơn đau kiểu ganmật do tắc mật, triệu chứng của viêm đường mật hay viêm tụy với mứcđộ từ nhẹ đến rất nặng kèm những biến chứng nguy hiểm.Thông thường triệu chứng lâm sàng biểu hiện:- Đau bụng: có đặc điểm là đau hạ sườn phải mức độ vừa hay nặng, khóphân biệt với cơn đau viêm túi mật cấp, cơn đau thường khởi phát độtngột, kéo dài trong nhiều giờ, cơn đau có thể lan lên vai phải, ra saulưng.- Sốt rét run: sốt là do nhiễm trùng đường mật, đặc điểm quan trọng củasốt trong nhiễm trùng đường mật là sốt rét run nên có thể nhẫm lẫn vớibệnh sốt rét. 5 B Ộ G I Á O D Ụ C – Đ À O T Ạ O T R Ư Ờ N G Đ Ạ I H Ọ C D U Y T Â N - K H O A Y- Vàng da: có đặc điểm là vàngda từng đợt, tái đi tái lại, vàngda có thể rất nhẹ hoặc khôngcó vàng da. Có khoảng 30%bệnh nhân có sỏi ống mật chủkhông có vàng da. Vàng da nhẹchỉ thấy rõ là kết mạc mắtvàng, tuy nhiên có nhiềutrường hợp tắc mật hoàn toànkéo dài thì vàng da rất sậmmàu.* Ba triệu chứng: Đau hạ sườn phải, sốt rét run và vàng da gọi là tam chứng Charcot.Tuy nhiên, bệnh nhân có thể không có bất cứ triệu chứng nào trong 3triệu chứng trên. Ngoài tam chứng Charcot, bệnh nhân còn có một sốtriệu chứng khác như buồn nôn, nước tiểu sậm màu, ngứa và phân bạcmàu (phân cò). 6 B Ộ G I Á O D Ụ C – Đ À O T Ạ O T R Ư Ờ N G Đ Ạ I H Ọ C D ...