Bài tập xác suất thống kê
Số trang: 10
Loại file: doc
Dung lượng: 272.00 KB
Lượt xem: 24
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Tham khảo tài liệu bài tập xác suất thống kê, khoa học tự nhiên, toán học phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài tập xác suất thống kê BÀI TẬP XÁC SUẤT THỐNG KÊBài 1: Có 30 đề thi trong đó có 10 đề khó, 20 đề trung bình. Tìm xác suất để: a) Một Học sinh bắt một đề gặp được đề trung bình. b) Một Học sinh bắt hai đề, được ít nhất một đề trung bình. Giải a) Gọi A là biến cố Học sinh bắt được đề trung bình: C1 20 2 P(A) = 1 = = 20 C30 30 3 b) Gọi B là biến cố học sinh bắt được 1 đề trung bình và một đề khó Gọi C là biến cố học sinh bắt được 2 đề trung bình. Gọi D là biến cố học sinh bắt hai đề, được ít nhất một đề trung bình. C1 .C1 + C2 200 + 190 P(D) = 20 102 = = 0,896 20 Khi đó: C30 435Bài 2: Có hai lớp 10A và 10 B mỗi lớp có 45 học sinh, số học sinh giỏi văn và số họcsinh giỏi toán được cho trong bảng sau. Có một đoàn thanh tra. Hiệu trưởng nên mờivào lớp nào để khả năng gặp được một em giỏi ít nhất một môn là cao nhất? 10A 10B Lớp Giỏi Văn 25 25 Toán 30 30 Văn và Toán 20 10 GiảiGọi V là biến cố học sinh giỏi Văn, T là biến cố học sinh giỏi Toán.Ta có: Lớp 10A 25 30 20 7 P(V + T) = P(V) + P(T) − P(VT) = + − = 45 45 45 9Lớp 10B: 25 30 10 P(V + T) = P(V) + P(T) − P(VT) = + − =1 45 45 45Vậy nên chọn lớp 10B.Bài 3: Lớp có 100 Sinh viên, trong đó có 50 SV giỏi Anh Văn, 45 SV giỏi Pháp Văn, 10SV giỏi cả hai ngoại ngữ. Chọn ngẫu nhiên một sinh viên trong lớp. Tính xác suất: a) Sinh viên này giỏi ít nhất một ngoại ngữ. b) Sinh viên này không giỏi ngoại ngữ nào hết. 1 c) Sinh viên này chỉ giỏi đúng một ngoại ngữ. d) Sinh viên này chỉ giỏi duy nhất môn Anh Văn. Giảia) Gọi A là biến cố Sinh viên giỏi Anh Văn. Gọi B là biến cố Sinh viên giỏi Pháp Văn. Gọi C là biến cố Sinh viên giỏi ít nhất một ngoại ngữ. 50 45 10 P(C) = P(A + B) = P(A) + P(B) − P(AB) = + − = 0,85 100 100 100b) Gọi D là biến cố Sinh viên này không giỏi ngoại ngữ nào hết. P(D) = 1 − P(C) = 1 − 0,85 = 0,15 50 45 10c) P(AB + AB) = P(A) + P(B) − 2P(AB) = + − 2. = 0,75 100 100 100 50 10d) P(AB) = P(A) − P(AB) = − = 0, 4 100 100Bài 4: Trong một hộp có 12 bóng đèn, trong đó có 3 bóng hỏng. Lấy ngẫu nhiên khônghoàn lại ba bóng để dùng. Tính xác suất để: a) Cả ba bóng đều hỏng. b) Cả ba bóng đều không hỏng? c) Có ít nhất một bóng không hỏng? d) Chỉ có bóng thứ hai hỏng? GiảiGọi F là biến cố mà xác suất cần tìm và Ai là biến cố bóng thứ i hỏng 321 1a) P(F) = P ( A1A 2 A 3 ) = P ( A1 ) P ( A 2 /A1 ) P ( A 3 / A1A 2 ) = . . = 12 11 10 220b) P(F) = P ( A1 .A 2 .A3 ) = P ( A1 ) P ( A 2 /A1 ) P ( A3 / A1 A 2 ) = 9 8 7 21 ..= 12 11 10 55 1 219c) P(F) = 1 − P ( A1A 2 A 3 ) = 1 − = 220 220d) P(F) = P ( A1 .A 2 .A3 ) = P ( A1 ) P ( A 2 /A1 ) P ( A3 / A1A 2 ) = 938 9 ..= 12 11 10 55Bài 5: Một sọt Cam có 1 ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài tập xác suất thống kê BÀI TẬP XÁC SUẤT THỐNG KÊBài 1: Có 30 đề thi trong đó có 10 đề khó, 20 đề trung bình. Tìm xác suất để: a) Một Học sinh bắt một đề gặp được đề trung bình. b) Một Học sinh bắt hai đề, được ít nhất một đề trung bình. Giải a) Gọi A là biến cố Học sinh bắt được đề trung bình: C1 20 2 P(A) = 1 = = 20 C30 30 3 b) Gọi B là biến cố học sinh bắt được 1 đề trung bình và một đề khó Gọi C là biến cố học sinh bắt được 2 đề trung bình. Gọi D là biến cố học sinh bắt hai đề, được ít nhất một đề trung bình. C1 .C1 + C2 200 + 190 P(D) = 20 102 = = 0,896 20 Khi đó: C30 435Bài 2: Có hai lớp 10A và 10 B mỗi lớp có 45 học sinh, số học sinh giỏi văn và số họcsinh giỏi toán được cho trong bảng sau. Có một đoàn thanh tra. Hiệu trưởng nên mờivào lớp nào để khả năng gặp được một em giỏi ít nhất một môn là cao nhất? 10A 10B Lớp Giỏi Văn 25 25 Toán 30 30 Văn và Toán 20 10 GiảiGọi V là biến cố học sinh giỏi Văn, T là biến cố học sinh giỏi Toán.Ta có: Lớp 10A 25 30 20 7 P(V + T) = P(V) + P(T) − P(VT) = + − = 45 45 45 9Lớp 10B: 25 30 10 P(V + T) = P(V) + P(T) − P(VT) = + − =1 45 45 45Vậy nên chọn lớp 10B.Bài 3: Lớp có 100 Sinh viên, trong đó có 50 SV giỏi Anh Văn, 45 SV giỏi Pháp Văn, 10SV giỏi cả hai ngoại ngữ. Chọn ngẫu nhiên một sinh viên trong lớp. Tính xác suất: a) Sinh viên này giỏi ít nhất một ngoại ngữ. b) Sinh viên này không giỏi ngoại ngữ nào hết. 1 c) Sinh viên này chỉ giỏi đúng một ngoại ngữ. d) Sinh viên này chỉ giỏi duy nhất môn Anh Văn. Giảia) Gọi A là biến cố Sinh viên giỏi Anh Văn. Gọi B là biến cố Sinh viên giỏi Pháp Văn. Gọi C là biến cố Sinh viên giỏi ít nhất một ngoại ngữ. 50 45 10 P(C) = P(A + B) = P(A) + P(B) − P(AB) = + − = 0,85 100 100 100b) Gọi D là biến cố Sinh viên này không giỏi ngoại ngữ nào hết. P(D) = 1 − P(C) = 1 − 0,85 = 0,15 50 45 10c) P(AB + AB) = P(A) + P(B) − 2P(AB) = + − 2. = 0,75 100 100 100 50 10d) P(AB) = P(A) − P(AB) = − = 0, 4 100 100Bài 4: Trong một hộp có 12 bóng đèn, trong đó có 3 bóng hỏng. Lấy ngẫu nhiên khônghoàn lại ba bóng để dùng. Tính xác suất để: a) Cả ba bóng đều hỏng. b) Cả ba bóng đều không hỏng? c) Có ít nhất một bóng không hỏng? d) Chỉ có bóng thứ hai hỏng? GiảiGọi F là biến cố mà xác suất cần tìm và Ai là biến cố bóng thứ i hỏng 321 1a) P(F) = P ( A1A 2 A 3 ) = P ( A1 ) P ( A 2 /A1 ) P ( A 3 / A1A 2 ) = . . = 12 11 10 220b) P(F) = P ( A1 .A 2 .A3 ) = P ( A1 ) P ( A 2 /A1 ) P ( A3 / A1 A 2 ) = 9 8 7 21 ..= 12 11 10 55 1 219c) P(F) = 1 − P ( A1A 2 A 3 ) = 1 − = 220 220d) P(F) = P ( A1 .A 2 .A3 ) = P ( A1 ) P ( A 2 /A1 ) P ( A3 / A1A 2 ) = 938 9 ..= 12 11 10 55Bài 5: Một sọt Cam có 1 ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
bài tập xác suất thống kê lý thuyết xác suất thống kê tài liệu xác suất thống kê môn học xác suất thống kê ôn tập xác suất thống kêGợi ý tài liệu liên quan:
-
116 trang 177 0 0
-
Đề cương ôn tập học kì 2 môn Toán lớp 7 năm 2022-2023 - Trường THCS Đông Thái
5 trang 134 0 0 -
Bài tập và đáp án đề cương Xác suất - Thống kê
27 trang 112 0 0 -
91 trang 110 0 0
-
Bài tập Xác suất thống kê (Chương 2)
23 trang 96 0 0 -
68 trang 91 0 0
-
142 trang 72 0 0
-
Giáo trình Xác suất và Thống kê Toán (Nâng Cao) - TS Trần Nhân Tâm Quyền
136 trang 52 0 0 -
Bài tập lớn số 02: ỨNG DỤNG PHƯƠNG TRÌNH BECNOULLI
6 trang 51 0 0 -
Giáo trình Thủy văn công trình: Phần 1
193 trang 48 0 0 -
Sách giao bài tập Xác suất thống kê - Phạm Thanh Hiếu
51 trang 43 0 0 -
Bài giảng Xác suất thống kê và quy hoạch thực nghiệm: Chương 1.3 - Nguyễn Thị Thanh Hiền
35 trang 37 0 0 -
Đề thi Xác suất thống kê (Đề 1)
1 trang 34 0 0 -
Bài giảng lý thuyết Xác xuất thống kê- Hà Nội
14 trang 32 0 0 -
6 trang 32 0 0
-
Bài tập lý thuyết xác suất và thống kê toán học
21 trang 31 0 0 -
Đề thi kết thúc học phần Xác suất thống kê năm 2019 - Đề số 3
1 trang 30 0 0 -
74 trang 30 0 0
-
Giáo án xác suất thống kê- chương 5. Lý thuyết mẫu
15 trang 30 0 0 -
11 trang 30 0 0