Thông tin tài liệu:
Tảo đỏ là những sinh vật quang tự dưỡng thuộc ngành Rhodophyta. Phần lớn các loài rong đều thuộc nhóm này. Các thành viên trong ngành có đặc điểm chung là màu đỏ tươi hoặc tía. Màu sắc của chúng là do các hạt sắc tố phycobilin tạo thành. Phycobilin là sắc tố đặc trưng cho tảo đỏ và vi khuẩn lam. Người ta cho rằng lục lạp của tảo đỏ có nguồn gốc từ vi khuẩn lam cộng sinh với tảo mà thành.
Hiện nay đã phân loại được gần 4.000 loài tảo đỏ, phần lớn sống ở biển, chỉ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài thuyết trình nuôi trồng tảo đỏ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP.HCM
KHOA THỦY SẢN
LỚP DH08NT
ỚoOoo
CHỦ ĐỀ
Nuôi trồng
Nhóm
GVBM
Nguyễn Huy Lâm
Ths.Đ.T.Thanh Hòa
Lê Danh Ngọc
Thạch Anh Pha
Lý Anh Thuật
Đỗ Xuân Phúc
Lê Quang Hưng
Mục Lục
Phần I.Giới Thiệu
Phần II.Kĩ Thuật Nuôi
Phần III.Thu hoạch
&chế biến
Phần IV. Ứng Dụng
Phần V.Đánh Giá
Phần I.Giới Thiệu
1.các đặc điễm chính
2.phân bố và sinh thái
3.cấu trúc
4.sinh sản
Phần I.Giới Thiệu
1.Các đặc điểm chính
-Tế bào sinh sản trần ,hình cầu,không roi
-Các thylakoid không thể xếp thành nhóm mà nằm riêng lẻ.
-Chỉ có chlorophylla,chlophyllb và c không hiện diện .
-Màu sắc của thể sắc tố là do phycoenrythrin
-Sản phẩm dự trữ quan trọng nhất là pholysaccharide dạng tinh bột
floridean.
-nút chặn(pit plug): liên kết các tế bào lại với nhau
Phần I.Giới Thiệu
1.Các đặc điểm • Porphyridium
chính:
-Sinh sản hữu tính có vòng đời lưỡng
đơn bội ,kết hợp theo kiểu nõan
giao
Porphyridium
-Sinh sản vô tính bằng bất động bào
tử, một số tảo túi bào tử chỉ hình
thành 1 bào tử (Monospore), còn
đa số hình thành 4 bào tử tức tứ
bào tử (Tetraspore).
-Sinh sản sinh dưỡng bằng khúc tản
Phần I.Giới Thiệu
1.Các đặc điểm
chính:
Phần I.Giới Thiệu
2.phân bố và sinh thái:
-Hiện nay đã phân loại được gần 4.000 loài tảo đỏ, phần lớn sống ở biển, chỉ
có một số ít sống ở nước ngọt.
-Mặc dù tảo đỏ có mặt ở tất cả các đại dương nhưng chúng chỉ phổ biến ở
các vùng biển ấm, nhiệt đới nơi chúng có thể phân bố sâu hơn bất kỳ một
sinh vật quang hợp nào.
-Phycobilin có khả năng hấp thụ ánh sáng tốt hơn so với chlorophyl a. Điều
này đã giải thích tại sao tảo đỏ có thể phân bố tới độ sâu 268m (879 ft).
-Phần lớn tảo đỏ nước mặn có cơ thể mềm mại, mỏng manh còn được gọi là
thalli. Tuy nhiên tảo rạn san hô (coralline algae) có cơ thể được calci hóa
nên khá vững chắc.
Phần I.Giới Thiệu
3. Cấu Trúc:
-Tảo đỏ là các sinh vật đa bào và cơ thể phân nhiều nhánh.
-Thành tế bào tảo đỏ có một lớp cứng bằng cellulose ở bên trong và một lớp
gelatin ở bên ngoài.
-Tế bào phân chia bằng cách nguyên phân.
-Tảo đỏ hoàn toàn không có roi bơi; không có các tế bào có khả năng di
chuyển ở bất kỳ dạng nào.
-Lạp lục trong tế bào tảo đỏ có phycobilin, chlorophyl a, carotene và
xanthophyll.
.
Phần I.Giới Thiệu
3. Cấu trúc:
-Sắc tố :Màu đỏ được tạo thành là do sắc tố phycoerythrin(là sắc tố chủ
yếu),còn màu xanh là do phycocyanin va allophycocyanin
-Sản phẩm dự trữ là polysaccharide dạng tinh bột floridean,carbonhydrate có
vai trò điều hòa áp suất thẩm thấu
-Vách tế bào : gồm phần sợi (cellulose)dính chặt với phần gian bào(galactan)
-Nút chặn (pit plug):Ở phần lớn tảo đỏ nhất là loài thuộc lớp
Florideophyceae,các tế bào đựơc liên kết với nhau .
Phần I.Giới Thiệu
3. Cấu trúc:
-Tế bào sinh sản :Tế bào sinh sản
của tảo đực thường trần và không
roi mọc ra từ các túi bào tử .
-Sắc tố:
Phần I.Giới Thiệu
4.sinh sản:
• Tảo Đỏ sinh sản sinh dưỡng bằng khúc tản.
• Sinh sản vô tính bằng bất động bào tử, một số tảo túi bào tử chỉ hình thành
1 bào tử (Monospore), còn đa số hình thành 4 bào tử tức tứ bào tử
(Tetraspore).
• Sinh sản hữu tính theo hình thức noãn giao.
• Cơ quan sinh sản cái là noãn cầu hình chai chứa 1 noãn.
• Cơ quan sinh sản đực là túi tinh thường tụ lại thành khóm ở đầu tản, tinh tử
hình cầu không roi.
Phần I.Giới Thiệu
4.Sinh sản:
-Sau thụ tinh phần cổ héo đi , còn hợp tử phát triển theo hai cách.
-Hợp tử phân chia giảm nhiễm ngay trong túi noãn, thành nhiều bào tử hợp lại
thành nhiều bào quả. Sau nầy mỗi bào tử phát triển thành tản mới đơn bội.
-Hợp tử không phân chia giảm nhiễm ngay, mà phát triển thành các quả bào tử
2n sau đó quả bào tử phát triển thành tản 2n (thể bào tử) mang các túi bào
tử và 4 bào tử được hình thành trong túi do sự phân chia giảm nhiễm của
tế bào mẹ các bào tử nầy sẽ phát triển thành tản mới đơn tính, đơn bội n.
Phần I.Giới Thiệu
4.Sinh Sản:
Chroodactylon Tetrasporangia
Phần I.Giới Thiệu
4.Sinh sản:
Phần I.Giới Thiệu
Sinh san huu tinh o porphyra
Phần I.Giới Thiệu
Sinh san huu tinh o porphyra
Phần I.Giới Thiệu
Vòng đời Polysiphonia
Phần I.Giới Thiệu
Phần II.Kỹ Thuật Nuôi
1.Ðặc tính sinh học của rong sụn
2.Mô hình trồng rong sụn
3.Kỹ Thuật Trồng Rong Sụn
Kappaphicus Alvarezii
Phần II.Kỹ Thuật Nuôi
1.Ðặc tính sinh học của rong sụn :
Dòng chảy và lưu thông
Thường xuyên trao đổi
và luân chuyển
Ðộ mặn Nhiệt độ
28 -32 phần ngàn 25 -28 độ C
Yêu cần dinh dưỡng
Cường độ ánh sáng
Amon, Nitrat, Phot phat
30.000 - 50.000 lux
...