Danh mục

Bệnh tụ huyết trùng trên heo

Số trang: 6      Loại file: pdf      Dung lượng: 272.38 KB      Lượt xem: 7      Lượt tải: 0    
Thư viện của tui

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Do vi khuẩn Pasteurella multocida gây ra với tính chất dịch lẻ tẻ. Đặc điểm của bệnh là gây nhiễm trùng máu, xuất huyết và gây xáo trộn hô hấp (chủ yếu gây viêm phổi). Bệnh thường ghép với bệnh dịch tả, suyễn heo do Mycoplasma.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bệnh tụ huyết trùng trên heo Bệnh Tụ Huyết Trùng Trên heoNGUYÊN NHÂN: Do vi khuẩn Pasteurella multocidagây ra với tính chất dịch lẻ tẻ. Đặc điểm của bệnh là gâynhiễm trùng máu, xuất huyết và gây xáo trộn hô hấp(chủ yếu gây viêm phổi). Bệnh thường ghép với bệnhdịch tả, suyễn heo do Mycoplasma.TRIỆU CHỨNG VÀ BỆNH TÍCH:* Thể quá cấp: bệnh diễn biến rất nhanh trong vòng 12-24giờ, heo sốt cao 410C, nằm yên một chỗ, bỏ ăn, thở khó cóthể sưng ở hầu và xuất hiện những vết đỏ (nâu, tím) ởcuống tai, cổ, da bụng, lưng...* Thể cấp tính:- Sốt cao 40,50C-410C- Chảy nhiều nước mũi, lúc đầu loãng, sau đặc dần, có thểcó mủ hoặc đôi khi có máu, rất khó thở . Mổ khám thấyphổi viêm xuất huyết hoặc phổi cứng như gan (hoá gan)- Sưng hầu có khi lan rộng ra cổ và cằm.- Xuất huyết ở tai, vùng da cổ, bụng,lưng.* Thể mãn tính- Bệnh kéo dài 3-6 tuần.- Heo gầy còm, thở khó, ho nhiều có thể tiêu chảy liênmiên.- Có khi thấy viêm khớp (khớp đầu gối), da bong vảy (vùngbị đỏ trước đó), đi đứng không vững. Hình: niêm mạc mũi sưng đỏHình: phổi cứng lại kèm theo xuất huyếtHình: phổi hóa ganBIỆN PHÁP PHÒNG VÀ TRỊ BỆNH:* Phòng bệnh:- Vệ sinh sát trùng chuồng trại thường xuyên bằngPIVIDINE hoặc ANTIVIRUS-FMB (dùng 2-3 ml thuốchoà trong 1 lít nước, phun thuốc mỗi tuần 1-2 lần).- Tiêm phòng vacxin tụ huyết trùng heo hoặc dùng khángsinh GENTA-SEPTRYL hòa 4g/1 lít nước, mỗi 2-4 tuầndùng 1 đợt.* Trị bệnh Khi đã xảy ra bệnh cần phải:- Dùng kháng sinh kết hợp với thuốc kháng viêm, hạ sốtđồng thời trợ sức và bù nước cho heo:+ Kháng sinh: chọn 1 trong các loại kháng sinh sau:. PENI-STREP: 1 ml/12 kg thể trọng, ngày 2 lần, trong 3-4 ngày liên tục.. SG.TYLO-S: 1 ml/10 kg thể trọng, ngày 1 lần, trong 3 -4 ngày.. PENICAIN L.A, MABOCIN: 1 ml/7 kg thể trọng, ngày1 lần, trong 3-5 ngày liên tục.. TYLO-D.C: 1 ml/10-12 kg thể trọng, ngày 1 lần, trong 3-4 ngày liên tục.+ Hạ sốt, kháng viêm: Ngày tiêm 2 lần cho đến khi hếttriệu chứng. ANA-DEXA: 1 ml/ 8-10 kg thể trọng. ANALGINE + C: 1 ml/ 10-15 kg thể trọng.+ Trợ sức: Ngày 1 lần cho đến khi hồi phục. TALUTO: 1 ml/10-12 kg thể trọng.. B.COMPLEX-C: 1 ml/ 10 kg thể trọng.+ Bù nước và cung cấp chất điện giải: SG.ORESAL: 30g/1-2 lít nước, cho uống theo nhu cầu đến khi hết bệnh. Sau khi khỏi bệnh, giúp thú phục hồi sức khoẻ: sử dụngDEXTRO-SOL: 1ml/2kg thể trọng hoặcTALUTO:1ml/10-12 kg thể trọng

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu cùng danh mục:

Tài liệu mới: