Câu hỏi đề cương công pháp quốc tế
Số trang: 18
Loại file: doc
Dung lượng: 192.00 KB
Lượt xem: 19
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Trình bày khái niệm đặc điểm và lịch sử phát triển của công pháp quốc tế khai niệm: Công pháp quốc tế là hệ thống các nguyên tắc và quy phạm pháp luật do các quốc gia và các chủ thể khác
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Câu hỏi đề cương công pháp quốc tếCÂU HỎI ĐỀ CƯƠNG LUẬT QUỐC TẾCâu 1: Trình bày khái niệm . đặc điểm và lịch sử phát triển của công pháp quốc tế#khai niệm: Công pháp quốc tế là hệ thống các nguyên tắc và quy phạm pháp lu ật do các qu ốc gia và các ch ủthể khác của công pháp quốc tế thoả thuận xây dựng nên và đ ảm b ảo thi hành trên c ơ s ở t ự nguy ện, binhđẳng để điều chỉnh các quan hệ giữa các chủ thể đó với nhau nhằm duy trì sự ổn định và thúc đ ẩy s ự pháttriển của các quan hệ quốc tế liờn quan đến an ninh hoà bỡnh QT và hợp t ỏc QT.#Đăc điểm*đối tượng điều chỉnh: là các quan hệ xã hội phát sinh trong đ ời s ống qu ốc t ế liên quan đ ến an ninh và hoàbình quốc tế và hợp tác quốc tế trên tất cả các lĩnh vực đời s ống xã h ội và ch ủ th ể tham gia quan h ệ xã h ộinày luôn luôn là các chủ thể của công pháp (pháp luật chung của quốc tế)*phương pháp điều chỉnh: là phương pháp bình đẳng và thoả thuận nếu có những ngoài lệ nhất định thì CPQTthì phải dùng biện pháp cướng sắn mang tính chất mệnh lệnh thì nó cũng không n ằm ngoài s ự tho ả thu ậngiữa các chủ thể của CPQT dựa trên cơ sở bình đẳng và tự nguyện-Bình đẳng thoả thuận có nghĩa là ở đâu có bình đẳng thì ở đó có sự thoả thuận-Vì phương pháp điều chỉnh có hai mặt cơ bản đó là thoả thu ận và quyền uy, nó đ ược th ể hi ện ở hi ếnchương liên hợp quốc*chủ thể: chủ thể của CPQT bao gồm quốc gia, tổ chức quốc t ế liên chính ph ủ và dân t ộc đ ấu tranh nh ằmthực hiện quyền tự quyết dân tộc*nguồn của công pháp quốc tênội dung bên trong của nó là quy tắc xử sự, là những quy ph ạm b ắt bu ộc chung và hình th ức c ủa nó là d ựatrên VBQPPL, tập quán pháp, tiền lệ phápnguồn của CPQT bao gồm 2 loài cơ bản như:+điều ước quốc tế+Tập quán quốc tế: chỉ được coi là nguồn của CPQT khi đồng thời họi đủ các điều kiện sau đây:-nó được hình thành trong thực tiễn pháp lý quốc tế,-nó được áp dụng liên tục lâu dài,-được tất cả các quốc gia trên thế giới thừa nhận là quy tắc pháp lý có tính ch ất b ắt bu ộc chung-phải phủ hợp với nguyên tắc cơ bản của CPQT*Từ những vấn đề trìn bày ở trên thì có thể rút ra đặc điểm của CPQT-không có bất kỳ một quốc gia nào hay bất kỳ m ột t ổ ch ức nào đ ứng trên các qu ốc gia th ực hi ện vi ệc l ậppháp, hành pháp và tư pháp (tất cả các hoạt động nói trên đ ược th ực hi ện trên c ơ s ở nguyên t ắc bình đ ẳng,thoả thuận và tự do ý chí của các chủ thể CPQT-việc thực hiện các nguyên tắc và các quy phạm của CPQT cũng ch ỉ d ựa trên c ơ s ở t ự nguy ện mà không cóbất kỳ một biện pháp cưỡng chế nào.#CPQT là một phạm trù lịch sử-Thể hiện ở điều kiện xuất hiện công pháp quốc tế:+Công pháp quốc tế xuất hiện khi hội tụ những điều kiện cơ sở xuất hiện các quốc gia trên thế giới, và cơ s ởhình thành các mỗi quan hệ giữa các quốc gia với nhau trong t ừng khu v ực ho ặc trên ph ạm vi toàn th ế gi ới ,Như vậy có thể thấy đây là 1 phạm trù lịch sử chứ không phải 1 hiện tượng nhất thành bất biến.+Công pháp quốc tế còn là 1 phạm trù lịch sử khi nó thể hiện ở khía cạnh nó phát tri ển m ạnh và ngày cànghoàn thiện thông qua các thời kỳ lịch sử sau:*Thời kỳ chiếm hữu nô lệ: thời kỳ này đấu tranh xẩy ra liên miên nên d ẫn đ ến h ệ qu ả lu ật qu ốc t ế ch ủ y ếuđiều chỉnh các quan hệ xã hội phát sinh từ vấn đề chiến tranh và hoà bình, các bên tham chi ến đã bi ết s ử d ụngviệc ký kết các hoà ước để chấm dứt hoặc tạm dừng cuộc chiến tranh, các t ập quán v ề đón ti ếp, trao đ ổi s ứgiả, ký và thực hiện các điều ước quốc tế đã hình thành.-Thời kỳ này các quốc gia xuất hiện chưa nhiều nên luật quốc tế chỉ mang tính khu vực và t ản m ạn.*Thời kỳ phong kiến: ở thời kỳ này vua, chúa, địa chủ phong kiến được coi là chủ th ể của công pháp qu ốc t ế.Cùng với sự phát triển của chế độ phong kiến, quan hệ giữa các qu ốc gia ngày càng m ở r ộng nên các quyphạm của công pháp quốc tế ngày càng mở rộng và phát triển thành h ệ th ống v ới t ư cách là 1 khoa h ọc đ ộclập.*Thời kỳ tư bản chủ nghĩa: ở thời kỳ này quan hệ giữa các qu ốc gia ngày càng đ ược m ở r ộng nh ờ đó côngpháp quốc tế có sự phát triển vượt bậc về cả số lượng và chất lượng. Nhưng đến thời kỳ tư b ản đ ế qu ốc thìcông pháp quốc tế đã chuyển từ dân chủ tiến bộ sang phản động.*Luật quốc tế hiện đại:Quá trình hình thành CPQT hiện đại diễn ra như sau:-1917 Cách mạng tháng 10 Nga đã đập tan tư tưởng phản động của công pháp quốc t ế thời kỳ đế qu ốc và pháttriển thành công pháp quóc tế hiện đại. Sự tiến bộ này thể hiện ở chõ công pháp quốc t ế đ ược áp dụng th ốngnhất trên toàn thế giới,-1939 chiến tranh thế giới lần thứ II nổ ra, đặt loại nhiều nguy cơ của sư diệt vong-1942 hình thành liên minh gồm 26 quốc gia không phân biệt thể chế chính trị KTXH, chống lại phe phát xít 1-24/10/1945 liên hợp quốc ra đời với sự tuyên bố tất cả các quốc gia trên th ế giới đ ều bình đ ẳng, không phânbiệt giàu-nghèo và đều có quyền tồn tại trong hoà bình dẫn đến th ực s ự kh ẳng đ ịnh s ự ra đ ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Câu hỏi đề cương công pháp quốc tếCÂU HỎI ĐỀ CƯƠNG LUẬT QUỐC TẾCâu 1: Trình bày khái niệm . đặc điểm và lịch sử phát triển của công pháp quốc tế#khai niệm: Công pháp quốc tế là hệ thống các nguyên tắc và quy phạm pháp lu ật do các qu ốc gia và các ch ủthể khác của công pháp quốc tế thoả thuận xây dựng nên và đ ảm b ảo thi hành trên c ơ s ở t ự nguy ện, binhđẳng để điều chỉnh các quan hệ giữa các chủ thể đó với nhau nhằm duy trì sự ổn định và thúc đ ẩy s ự pháttriển của các quan hệ quốc tế liờn quan đến an ninh hoà bỡnh QT và hợp t ỏc QT.#Đăc điểm*đối tượng điều chỉnh: là các quan hệ xã hội phát sinh trong đ ời s ống qu ốc t ế liên quan đ ến an ninh và hoàbình quốc tế và hợp tác quốc tế trên tất cả các lĩnh vực đời s ống xã h ội và ch ủ th ể tham gia quan h ệ xã h ộinày luôn luôn là các chủ thể của công pháp (pháp luật chung của quốc tế)*phương pháp điều chỉnh: là phương pháp bình đẳng và thoả thuận nếu có những ngoài lệ nhất định thì CPQTthì phải dùng biện pháp cướng sắn mang tính chất mệnh lệnh thì nó cũng không n ằm ngoài s ự tho ả thu ậngiữa các chủ thể của CPQT dựa trên cơ sở bình đẳng và tự nguyện-Bình đẳng thoả thuận có nghĩa là ở đâu có bình đẳng thì ở đó có sự thoả thuận-Vì phương pháp điều chỉnh có hai mặt cơ bản đó là thoả thu ận và quyền uy, nó đ ược th ể hi ện ở hi ếnchương liên hợp quốc*chủ thể: chủ thể của CPQT bao gồm quốc gia, tổ chức quốc t ế liên chính ph ủ và dân t ộc đ ấu tranh nh ằmthực hiện quyền tự quyết dân tộc*nguồn của công pháp quốc tênội dung bên trong của nó là quy tắc xử sự, là những quy ph ạm b ắt bu ộc chung và hình th ức c ủa nó là d ựatrên VBQPPL, tập quán pháp, tiền lệ phápnguồn của CPQT bao gồm 2 loài cơ bản như:+điều ước quốc tế+Tập quán quốc tế: chỉ được coi là nguồn của CPQT khi đồng thời họi đủ các điều kiện sau đây:-nó được hình thành trong thực tiễn pháp lý quốc tế,-nó được áp dụng liên tục lâu dài,-được tất cả các quốc gia trên thế giới thừa nhận là quy tắc pháp lý có tính ch ất b ắt bu ộc chung-phải phủ hợp với nguyên tắc cơ bản của CPQT*Từ những vấn đề trìn bày ở trên thì có thể rút ra đặc điểm của CPQT-không có bất kỳ một quốc gia nào hay bất kỳ m ột t ổ ch ức nào đ ứng trên các qu ốc gia th ực hi ện vi ệc l ậppháp, hành pháp và tư pháp (tất cả các hoạt động nói trên đ ược th ực hi ện trên c ơ s ở nguyên t ắc bình đ ẳng,thoả thuận và tự do ý chí của các chủ thể CPQT-việc thực hiện các nguyên tắc và các quy phạm của CPQT cũng ch ỉ d ựa trên c ơ s ở t ự nguy ện mà không cóbất kỳ một biện pháp cưỡng chế nào.#CPQT là một phạm trù lịch sử-Thể hiện ở điều kiện xuất hiện công pháp quốc tế:+Công pháp quốc tế xuất hiện khi hội tụ những điều kiện cơ sở xuất hiện các quốc gia trên thế giới, và cơ s ởhình thành các mỗi quan hệ giữa các quốc gia với nhau trong t ừng khu v ực ho ặc trên ph ạm vi toàn th ế gi ới ,Như vậy có thể thấy đây là 1 phạm trù lịch sử chứ không phải 1 hiện tượng nhất thành bất biến.+Công pháp quốc tế còn là 1 phạm trù lịch sử khi nó thể hiện ở khía cạnh nó phát tri ển m ạnh và ngày cànghoàn thiện thông qua các thời kỳ lịch sử sau:*Thời kỳ chiếm hữu nô lệ: thời kỳ này đấu tranh xẩy ra liên miên nên d ẫn đ ến h ệ qu ả lu ật qu ốc t ế ch ủ y ếuđiều chỉnh các quan hệ xã hội phát sinh từ vấn đề chiến tranh và hoà bình, các bên tham chi ến đã bi ết s ử d ụngviệc ký kết các hoà ước để chấm dứt hoặc tạm dừng cuộc chiến tranh, các t ập quán v ề đón ti ếp, trao đ ổi s ứgiả, ký và thực hiện các điều ước quốc tế đã hình thành.-Thời kỳ này các quốc gia xuất hiện chưa nhiều nên luật quốc tế chỉ mang tính khu vực và t ản m ạn.*Thời kỳ phong kiến: ở thời kỳ này vua, chúa, địa chủ phong kiến được coi là chủ th ể của công pháp qu ốc t ế.Cùng với sự phát triển của chế độ phong kiến, quan hệ giữa các qu ốc gia ngày càng m ở r ộng nên các quyphạm của công pháp quốc tế ngày càng mở rộng và phát triển thành h ệ th ống v ới t ư cách là 1 khoa h ọc đ ộclập.*Thời kỳ tư bản chủ nghĩa: ở thời kỳ này quan hệ giữa các qu ốc gia ngày càng đ ược m ở r ộng nh ờ đó côngpháp quốc tế có sự phát triển vượt bậc về cả số lượng và chất lượng. Nhưng đến thời kỳ tư b ản đ ế qu ốc thìcông pháp quốc tế đã chuyển từ dân chủ tiến bộ sang phản động.*Luật quốc tế hiện đại:Quá trình hình thành CPQT hiện đại diễn ra như sau:-1917 Cách mạng tháng 10 Nga đã đập tan tư tưởng phản động của công pháp quốc t ế thời kỳ đế qu ốc và pháttriển thành công pháp quóc tế hiện đại. Sự tiến bộ này thể hiện ở chõ công pháp quốc t ế đ ược áp dụng th ốngnhất trên toàn thế giới,-1939 chiến tranh thế giới lần thứ II nổ ra, đặt loại nhiều nguy cơ của sư diệt vong-1942 hình thành liên minh gồm 26 quốc gia không phân biệt thể chế chính trị KTXH, chống lại phe phát xít 1-24/10/1945 liên hợp quốc ra đời với sự tuyên bố tất cả các quốc gia trên th ế giới đ ều bình đ ẳng, không phânbiệt giàu-nghèo và đều có quyền tồn tại trong hoà bình dẫn đến th ực s ự kh ẳng đ ịnh s ự ra đ ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Công pháp quốc tế Tài liệu tư pháp quốc tế Ôn tập tư pháp quốc tế Đề cương tư pháp quốc tế Đề thi tư pháp quốc tế Môn tư pháp quốc tếGợi ý tài liệu liên quan:
-
Giáo trình Công pháp quốc tế (Quyển 2): Phần 1
200 trang 206 1 0 -
Giáo trình Công pháp quốc tế (Quyển 1): Phần 2
327 trang 61 0 0 -
Giáo trình Công pháp quốc tế (Quyển 2): Phần 2
295 trang 50 1 0 -
Giáo trình Pháp luật hàng hải (Phần 1) - ĐH Hàng hải
73 trang 47 0 0 -
158 trang 37 2 0
-
Đề cương môn học Công pháp quốc tế (Luật quốc tế)
9 trang 33 0 0 -
Bài giảng Công pháp quốc tế - Trường ĐH Thương Mại
97 trang 33 0 0 -
88 trang 33 1 0
-
Giáo trình Pháp luật hàng hải (Phần 2) - ĐH Hàng hải
184 trang 33 0 0 -
Giáo trình Pháp lý đại cương: Phần 2 - Trường Đại học Ngoại thương
109 trang 32 0 0