Thông tin tài liệu:
Tiêu tốn thức ăn cho 10 quả trứng ở tuần thứ 7 là rất cao, 1109.21g/10 trứng do tuần này chim cút mới bắt đầu đẻ, tỷ lệ đẻ còn thấp, sau đó tiêu tốn thức ăn giảm xuống, đến tuần tuỏi thứ 19 chỉ còn 256.28, đây là thời kỳ tỷ lệ đẻ đạt cao nhất 95.4%.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Chăn nuôi bồ câu chim cút part 10 Bảng 7.16. Tiêu tốn thức ăn cho 10 quả trứng TTTĂW/10 trứng ă n(g) TTTĂW/10 trứng giống(g) Tuần tuổi Cv(%) Cv (%) X ± mx X ± mx 1109.21 ± 30.73 7 4.8 298.39 ± 7.40 397.86 ± 8.49 11 4.3 3.7 264.96 ± 6.88 353.29 ± 8.36 15 4.5 4.1 256.28 ± 6.80 341.71 ± 7.10 19 4.6 3.6 272.61 ± 5.98 363.48 ± 8.81 23 3.8 4.2 251.27 ± 5.36 335.03 ± 6.96 27 3.7 3.6 291.42 ± 6.89 388.56 ± 8.52 31 4.1 3.8 306.79 ± 6.37 409.05 ± 8.73 35 3.6 3.7 341.30 ± 8.27 455.07 ± 10.77 39 4.2 4.1 353.15 ± 7.34 470.87 ± 9.78 43 3.6 3.6 379.23 ± 9.19 505.64 ± 12.26 47 4.2 4.2 302.32 ± 6.63 403.10 ± 8.84 Trung bình 3.8 3.8 Tiêu tốn thức ăn cho 10 quả trứng ở tuần thứ 7 là rất cao, 1109.21g/10 trứng do tuầnnày chim cút mới bắ t đầu đẻ, tỷ lệ đẻ còn thấp, sau đó tiêu tốn thức ăn giảm xuống, đến tuầntuỏi thứ 19 chỉ còn 256.28, đây là thời kỳ tỷ lệ đẻ đạt cao nhất 95.4%. Các tuần tiếp theo tiêutốn thức ă n cho 10 quả trứng tăng dần do tỷ lệ đẻ của chim cút giảm. Mức tiêu tốn thức ă ncho 10 quả trứng giống cao hơn nhiều so với trứng ăn là do trong đàn sinh sản, phả i tính cảchi phí thức ăn cho chim trống (1 trống/3 mái). Tính chung cho cả thời kỳ đẻ trứng, tiêu tốn khoảng 302,56 g/10 quả trứng ăn và403,73g/10 quả trứng giống. Chất lượng trứng của chim cút Nhật Bản Bảng 7.17. Kết quả khảo sát chất lượ ng trứng lúc 19 tuần tuổi (n = 30) Chỉ tiêu Đơn vị X ± mx Cv(%) 11.74 ± 0.17 Khối lượng trứng g 7.97 3.79 ± 0.05 Khối lượng lòng đỏ g 8.61 32.3 ± 0.13 Tỷ lệ lòng đỏ % 2.35 1.12 ± 0.02 Khối lượng vỏ g 10.67 9.6 ± 0.05 Tỷ lệ lòng vỏ % 3.21 6.82 ± 0.19 Khối lượng lòng trắng g 15.47 58.1 ± 0.36 Tỷ lệ lòng trắng % 3.45 1.31 ± 0.01 Chỉ số hình dạng - 6.47 82.32 ± 1.12 Tỷ lệ lòng đỏ Hu Hu 7.48 171 Khối lượng trứ ng của chim cút là 11.74 g, trong đó tỷ lệ vỏ là 9.6 %, lòng trắng58.1%, lòng đỏ 33,3 %, chỉ số hình dạng là 1.31 và đơn vị Haugh là 82.32; 95% số trứng đẻra đạt tiêu chuẩ n trứng ấp.Kết quả theo dõi về khả năng ấp nở Bảng 7.18. Một số kết quả về khả năng sinh sản của chim cút Nhật Bản X ± mx Chỉ tiêu Cv(%) 94.67 ± 1.07 Tỷ lệ trứng có phôi/trứ ng ấp (%) 1.97 86.37 ± 1.09 Tỷ lệ trứng nở/trứng ấp (%) 2.19 95.67 ± 0.67 Tỷ lệ chim loạ i I/chim nở (%) 1.23 91.24 ± 0.87 Tỷ lệ trứng nở /trứ ng có phôi(%) 1.67Tỷ lệ trứng có phôi/trứng ấ p đạt 94.76%. Tỷ lệ trứng nở/trứng ấ p đạt 85.37%. Tỷ lệ chim loạ iI/trứng ấp 82.63%. Kết quả này đạt được trên cơ sở ghép phối là 3 mái/1 trống. Thời gian ấ ptrứng chim cút là 16 ngày.Sau 3 tuần tuổi, tiến hành phân đàn trống mái dự a trên màu sắ c lông, kết quả cho thấ y, trongđàn chim cút nở ra, tỷ lệ chim mái cao hơn, trung bình 57,6 %; tỷ lệ trống chỉ là 42,4%. Hiệ u quả kinh tế nuôi cút sinh sản Sau khi nuôi 11,5 tháng thì đàn chim cút sinh sả n được thanh lý, chúng tôi tiến ...