Đề cương môn học Đại học 'Lập và phân tích dự án cho kỹ sư' cung cấp cho các bạn mục tiêu môn học, nội dung tóm tắt, các hiểu biết,các kỹ năng cần đạt được sau khi học môn học,... Tham khảo nội dung tài liệu để hiểu hơn về môn học này.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề cương môn học Đại học: Lập và phân tích dự án cho kỹ sư ĐH Bách khoa – ĐHQG Tp.HCM 15/05/2014 Khoa : Quản Lý Công Nghiệp Đề cương Môn học Đại học LẬP VÀ PHÂN TÍCH DỰ ÁN CHO KỸ SƯ PROJECT PLANNING AND ANALYSIS FOR ENGINEERS Mã số MH :700200 - Số tín chỉ : 2 (2.1.2) TCHP: - Số tiết - Tổng: 45 LT: 45 BT: TH: ĐA: BTL/TL: - Đánh giá : Kiểm tra: 30% Kiểm tra giữa kỳ45’: 30% Bài tập 20% Bài tập cá nhân 20% Thang điểm 10/10 Thicuối kỳ: 50% Thi cuối kỳ 70’: 50% - Môn tiên quyết : - Không MS: - Môn học trước : - Không MS: - Môn song hành : - Không MS: - CTĐT ngành : Các ngành kỹ thuật - Trình độ : Học kỳ 3 (Học kỳ 1, Năm thứ 2) (khối kiến thức-KT) Thuộc khối cơ bản - Ghi chú khác : 1. Mục tiêu của môn học: Môn học này giúp sinh viênphân tích và lựa chọn dự án đầu tư, đặc tảdòng tiền tệ cho các dựán kỹ thuật vàđánh giá chúng từ quan điểm về dòng tiền tệ trước thuế và sau thuế. Sau khi tham gia khóa học này, sinh viên có thể - Phân tích các dòng tiền tệ nhằm xác định các giá trị tương đương theo các quan điểm khác nhau - Hiểu các tiêu chuẩn ra quyết định kinh tế kỹ thuật, gồm giá trị hiện tại ròng, suất thu lợi nội tại và tỷ số lợi ích/chi phí. - Hình thành các phương án vàước tính lợi ích/chi phí từ dữ liệu có sẵn. - So sánh các phương án có tuổi thọ kinh tế không bằng nhau. - Thực hiện phân tích dòng tiền tệ sau thuế, áp dụng các quy định khấu hao chuẩn. - Ước tính rủi ro và bất định trong phân tích. Aims: This course helps students characterize the cash flows associated with engineering projects and evaluate them from the viewpoints of before-tax and after-tax cash flow. At the end of this course, students will be able to - Analyze cash flows to obtain equivalent values for a different time point or time frame. - Understand engineering economic decision criteria, including net present value, internal rate of return, and benefit cost ratio. - Form alternatives and derive valid cost/benefit estimations from available data. - Compare alternatives having unequal economic lives. - Perform after tax cash flow analysis, applying standard depreciation accounting rules. - Estimate risks and uncertainties in analyses. PĐT, Mẫu 2008-ĐC Tr.1/4 Đề cương MH : Lập & Phân tích dự án PĐT, Mẫu 2008-ĐC 2. Nội dung tóm tắt môn học: Môn học bao gồm giá trị theo thời gian của tiền tệ, sự tương đương của tiền tệ, các độđo đáng giá về mặt kinh tế, các quy tắc chọn phương ánđầu tư, thuế lợi tức, khấu hao thiết bị, rủi ro và bất định. Course outline: This courseincludes time value of money, equivalence, economic measures of worth, selection rules for alternatives, income taxes and equipment depreciation, risk, and uncertainty. 3. Tài liệu học tập: [1] G.S. PhạmPhụ,Phân tích và lựa chọn dự án đầu tư – Kinh Tế Kỹ Thuật, Trường Đại Học Bách Khoa, TP. Hồ Chí Minh, tái bản, 2008. [2] PGS. TS. Nguyễn Thị Diễm Châu, Tài chính doanh nghiệp, NXB Thống Kê, 2001. [3] Leland Blank, P. E.; Anthony Tarquin, P. E.; Engineering Economy, McGraw-Hill, 2005. 4. Các hiểu biết,các kỹ năng cần đạt được sau khi học môn học Kiến thức: Loại hình doanh nghiệp, Các loại dựán đầu tư, Các loại chi phí,Các loại lãi suất, Giá trị theo thời gian của tiền tệ, Đầu tư dựán, Các loại vốn vàGiá sử dụng vốn. Kỹ năng nhận thức: Phân biệt giữa các khái niệm như Lãi suất danh nghĩa và Lãi suất thực, Lãi suất đơn và Lãi suất ghép, Giá sử dụng vốn, Dòng tiền tệ trước thuế và sau thuế. Kỹ năng môn học cụ thể: Xác định nguồn vốn sử dụng đểđầu tư vào dựán, Phân tích dựán và lựa chọn dựán đầu tư nào đó, Phân tích rủi ro và bất định trong đầu tư dựán. Kỹ năng truyền đạt: Trình bày và Phân tích vấn đề. Learning outcomes: Knowledge: Enterprises, Projects, Classification of Costs, Types of Interest, Time value of money, Project investment, Capitals and Capital Gains (Losses). Cognitive Skills: Difference from the concepts such as Nominal and Effective interest rate,Simple and Compound interest, Capital Gians (Losses), Before-Tax and After-Tax Cash Flow. Subject Specific Skills: Determining the using capitals to invest in a project, Economic Analysisof alternatives and Choosing the certain investment alternatives, Estimating risks and uncertainties in a project investment. Transferable Skills: Presentation and Problem Analysis. 5. Hướng dẫn cách học - chi tiết cách đánh giá môn học: Kiểm tra giữa kỳ: Trắc nghiệm+ viế t (được xem 1 tờA4 viết tay 2 mặt và các bảng tra) (30%) Bài tập cá nhân trong lớp: (20%) Thi cuối kỳ: Trắc nghiệm + viế t (được xem 1 tờ A4 viết tay 2 mặt và các bảng tra) (50%) Learning Strategies&Assessment Scheme: MidTerm Test: Multiple-Choice Questions + Writing (Opened a writing 2-side A4 paper and Compound Interest Factor Tables (Discrete Cash Flow)) (30%) Individual exercises in class: (20%) Final Exam: Multiple-Choice Questions + Writing (Opened a writing 2-side A4 paper and Compound Interest Factor Tables (Discrete Cash Flow)) (50%) 6. Dự kiến danh sách Cán bộ tham gia giảng dạy: ThS. Hà Văn Hiệp -Khoa Quản Lý Công Nghiệp ThS. Lại Văn Tài -Khoa Quản L ...