Danh mục

Đề kiểm tra HK1 môn Địa lí lớp 10 năm 2018-2019 - Sở GD&ĐT Quảng Nam - Mã đề 718

Số trang: 2      Loại file: pdf      Dung lượng: 106.13 KB      Lượt xem: 7      Lượt tải: 0    
Jamona

Phí tải xuống: 3,000 VND Tải xuống file đầy đủ (2 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Để giúp các bạn học sinh củng cố lại phần kiến thức đã học, biết cấu trúc ra đề thi như thế nào và xem bản thân mình mất bao nhiêu thời gian để hoàn thành đề thi này. Mời các bạn cùng tham khảo Đề kiểm tra HK1 môn Địa lí lớp 10 năm 2018-2019 - Sở GD&ĐT Quảng Nam - Mã đề 718 dưới đây để có thêm tài liệu ôn thi.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề kiểm tra HK1 môn Địa lí lớp 10 năm 2018-2019 - Sở GD&ĐT Quảng Nam - Mã đề 718SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠOQUẢNG NAMĐỀ CHÍNH THỨCKIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2018 - 2019Môn: ĐỊA LÍ – Lớp 10Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)MÃ ĐỀ: 718(Đề gồm có 02 trang)A/ TRẮC NGHIỆM: (5,0 điểm)Câu 1. Theo thứ tự từ xích đạo về cực, ở mỗi bán cầu có các đới gió nào sau đây?A. Gió mậu dịch, gió Tây ôn đới, gió mùa.B. Gió mậu dịch, gió biển, gió Đông cực.C. Gió mậu dịch, gió Tây ôn đới, gió Đông cực.D. Gió đất, gió Tây ôn đới, gió Đông cực.Câu 2. Quá trình phong hóa lí học giống với quá trình phong hóa hóa học ở đặc điểm cơ bản làA. đều làm phá hủy về mặt cơ học các loại đá và khoáng vật.B. đều làm thay đổi tính chất hóa học của đá và khoáng vật.C. không thay đổi tính chất hóa học của đá và khoáng vật.D. không làm thay đổi về kích thước của đá và khoáng vật.Câu 3. Loại gió nào ảnh hưởng mạnh nhất ở miền Bắc nước ta vào mùa đông ?A. Gió mùa đông nam. B. Gió mùa tây nam.C. Gió mùa đông bắc.D. Gió phơn tâynam.Câu 4. Ở bán cầu Bắc, mùa nào trong năm có ngày dài hơn đêm và càng đến cuối mùa có ngày càngngắn lại, đêm càng dài ra?A. Mùa đông.B. Mùa hạ.C. Mùa thu.D. Mùa xuân.Câu 5. Ở bán cầu Nam, gió Tây ôn đới thổi theo hướngA. đông nam.B. tây bắc.C. tây nam.D. đông bắc.Câu 6. Chiều dày của lớp vỏ địa lý nằm trong khoảngA. 30 đến 35 km.B. 50 đến 55 km.C. 20 đến 25 km.D. 40 đến 45 km.Câu 7. Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây làm cho sông A-ma-dôn có lưu lượng nước rất lớn?A. Sông A-ma-dôn chảy hoàn toàn trong vùng mưa Xích đạo.B. Sông A-ma-dôn bắt nguồn từ vùng núi cao An-đét.C. Sông A-ma-dôn có diện tích lưu vực lớn nhất thế giới.D. Sông A-ma-dôn có chiều dài lớn nhất thế giới.Câu 8. Nguyên nhân nào làm cho trên Trái Đất có hiện tượng ngày, đêm dài ngắn theo mùa và theo vĩđộ?A. Trục Trái Đất nghiêng và không đổi phương khi chuyển động quanh Mặt Trời.B. Trái Đất cách mặt trời 149,6 triệu km và có lớp khí quyển rất dày.C. Trái Đất cách mặt trời 149,6 triệu km và có kích thước rất lớn.D. Trái Đất có dạng hình cầu và chuyển động quanh Mặt Trời theo hình elip.Câu 9. Cho bảng số liệu về dân số và diện tích của Nhật Bản và Việt Nam năm 2015Dân số (triệu người)Diện tích (triệu km2)Quốc giaNhật Bản127,10,378Việt Nam89,70,331Mật độ dân số của Nhật Bản và Việt Nam năm 2015 là:A. 342 người/km2 và 230 người/km2.B. 324 người/km2 và 230 người/km2.22C. 336 người/km và 271 người/km .D. 345 người/km2 và 381 người/km2.Câu 10. Trên mỗi bán cầu có hai frông căn bản, đó làA. frông địa cực và frông ôn đới.B. frông ôn đới và frông xích đạo.C. frông địa cực và frông chí tuyến.D. frông ôn đới và frông chí tuyến.Trang 1/2 – Mã đề 718Câu 11. Khối khí xích đạo được kí hiệu làA. T.B. A.C. P.D. E.Câu 12. Nhân tố nào quan trọng nhất làm thay đổi phạm vi phân bố của sinh vật?A. Sinh vật.B. Khí hậu.C. Con người.D. Địa hình.Câu 13. Cây cà phê phát triển và phân bố chủ yếu trên loại đất nào sau đây?A. Đất chua phèn.B. Đất phù sa ngọt.C. Đất ngập mặn.D. Đất feralit đồi núi.Câu 14. Ở vùng đất, đá thấm nước nhiều, nhân tố có vai trò lớn trong việc điều hoà chế độ nước sônglàA. băng tuyết.B. nước ngầm.C. nước mưa.D. hồ, đầm.Câu 15. Khí hậu ảnh hưởng gián tiếp đến sự hình thành đất thông quaA. các loài động vật.B. quá trình phong hoá.C. chế độ nhiệt, ẩm.D. lớp phủ thực vật.B/ TỰ LUẬN: (5,0 điểm)Câu 1: (3,0 điểm)Trình bày vai trò của cây công nghiệp. Tại sao cây công nghiệp được trồng chủ yếu ở vùng nhiệt đới?Câu 2: (2,0 điểm)Cho bảng số liệu về sản lượng các loại cây lương thực của thế giới năm 2010 và năm 2015Đơn vị: Triệu tấnNăm20102015Loại câyTổng số1950,02021,0Lúa mì592,4557,3Lúa gạo511,0585,0Ngô480,7635,7Các cây lương thực khác365,9243,0Nguồn: Niên giám thống kê Thế giới, NXB thống kê 2016a. Tính tỉ trọng sản lượng các loại cây lương thực trên thế giới năm 2010 và năm 2015.b. Nhận xét sự thay đổi tỉ trọng sản lượng các loại cây lương thực của thế giới năm 2010 và 2015.-----------------------------------Hết -----------------------------Trang 2/2 – Mã đề 718

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: