Đề tài: Ảnh hưởng của tỷ lệ protein thực/nitơ phi protein trong khẩu phần đến tăng trọng và hiệu quả kinh tế vỗ béo bò lai Brahman tại Đắk Lắk
Số trang: 7
Loại file: pdf
Dung lượng: 429.02 KB
Lượt xem: 8
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Đề tài: Ảnh hưởng của tỷ lệ protein thực/nitơ phi protein trong khẩu phần đến tăng trọng và hiệu quả kinh tế vỗ béo bò lai Brahman tại Đắk Lắk, đề tài tiến hành nghiên cứu việc sử dụng thức ăn đạm có khả năng thoát qua không bị phân giải ở dạ cỏ trong khẩu phần vỗ béo bò thịt. Mời các bạn cùng tham khảo bài giảng để nắm bắt thêm nội dung chi tiết, hy vọng đây sẽ là tài liệu tham khảo hữu ích cho các bạn trong quá trình học tập và nghiên cứu.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề tài: Ảnh hưởng của tỷ lệ protein thực/nitơ phi protein trong khẩu phần đến tăng trọng và hiệu quả kinh tế vỗ béo bò lai Brahman tại Đắk Lắk Vò chÝ c¬ng – ¶nh hëng cña tû lÖ Protein thùc / ni t¬ phiprotein ... ẢNH HƯỞNG CỦA TỶ LỆ PROTEIN THỰC/NITƠ PHI PROTEIN TRONG KHẨU PHẦN ĐẾN TĂNG TRỌNG VÀ HIỆU QUẢ KINH TẾ VỖ BÉO BÒ LAI BRAHMAN TẠI ĐẮK LẮK Vũ Chí Cương1*, Phạm Kim Cương1, Nguyễn Thành Trung1 và Phạm Thế Huệ2 1 Viện Chăn nuôi - Thụy Phương - Từ Liêm - Hà Nội 2 Trường Đại học Tây Nguyên * Tác giả liên hệ : TS. Vũ Chí Cương Tel: (04) 8.386.127 / 0912.121.506; Fax: (04) 8.389.775; Email: vccuong@netnam.com ABSTRACT Effects of varying proportions of different protein sources (true protein and non protein) in the diet on performance of feedlot crossbred Brahman steers in Đak Lak. Sixteen crossbred Brahman eighteen-month steers (197±1kg), kept on shed, were used in the experiments of 84 days. In the experiment, the steers were randomly assigned in four groups of four steers each to verify the influence of replacement of different percentages of cotton seed by fish meal in the mix diets containing urea treated rice straw, cassava roof meal, cotton seed, maize, fish meal, urea and molasess on the weight gain and economic efficiency. Four strategies were developed to feed either control diet (no fish meal) or diet containing 2.8 or 5.6 or 8.3% fish meal (equal to 10, 20 and 30% crude protein of the diet). 5 kg of elephant grass was fed additionally at the afternoon. Average daily gain of cattle was range between 0,732 and 0,845 kg per head pear day. Cattle fed diet containing 2.8% fish meal gain more (P VIỆN CHĂN NUÔI - Tạp chí Khoa học Công nghệ Chăn nuôi - Số 13-Tháng 8-2008 Đối tượng nghiên cứu Bò lai Brahman 18 tháng tuổi nuôi tại Đắk Lắk. Phương pháp nghiên cứu Thiết kế thí nghiệm: Theo phương pháp khối ngẫu nhiên (random block design) trên 16 bê đực lai Brahman 18 tháng tuổi, khối lượng trung bình 197,1kg nuôi vỗ béo tại Krông Bách, Đắc Lắc từ 15/11/2006 đến 15/1/2007. Toàn bộ bê sau khi tẩy sán lá gan bằng thuốc Fasinex (Thụy Sỹ) được chuẩn bị 15 ngày để làm quen với khẩu phần ăn và phương thức nuôi dưỡng. Chuẩn bị thức ăn: Nguyên liệu, thành phần hóa học của các loại thức ăn trình bày ở Bảng 1. Bảng 1. Thành phần hóa học của thức ăn thí nghiệm (% chất khô) Loại thức ăn Chất Protein Mỡ (%) Xơ (%) NDF ADF Khoáng khô (%) (%) (%) (%) t/số (%) Rơm 4% ủ urê 49,34 10,45 1,45 41,72 73,54 44,36 16,22 Sắn lát 89.1 3,27 2.67 4,57 2,45 Bột ngô 87.7 9.12 5,7 2,5 14,83 4,75 1,61 Hạt bông 89,29 20,83 18,21 33,18 50,26 39,18 4,44 Bột cá 84,5 42,96 3.20 49,7 Rỉ mật đường 70,50 2,60 0,38 0 0 0 5,73 Cỏ voi 13,4 9,3 2,1 34,2 60,7 35,1 13,2 Bảng 2. Thành phần thức ăn thí nghiệm (% vật chất khô) KP1 KP2 KP3 KP4 Loại thức ăn 0% CP bột cá 10% CP bột cá 20% CP bột cá 30% CP bột cá Rơm ủ 4% Urea 30,0 30,0 30,0 30,0 Sắn lát 21,0 21,0 21,0 21,0 Ngô 14,0 14,0 14,0 14,0 Hạt bông 20,0 17,4 15,0 12,5 Bột cá 2,8 5,6 8,3 Rỉ mật 13,0 13,0 13,0 13,0 Urea 2,0 1,8 1,4 1,2 N/lượng (MJ/kg CK) 12,0 12,05 12,08 12,09 Protein thô 176,4 178,8 176 178,1 Tỷ lệ VCK (%) 79,6 79,47 79,32 79,2 (Khẩu phần 2, 3 và 4 có nguồn cung cấp protein từ bột cá chiếm 10; 20 và 30% tổng lượng protein của khẩu phần bằng) Ủ rơm 4% urê bằng túi nilon: hòa tan 4 kg urê vào 100 lít nước, sau đó đổ dung dịch này vào bình ozoa, rải đều 100 kg rơm thành từng lớp mỏng trong túi ủ, sau đó tưới đều dung dịch này lên từng lớp. Nén chặt và buộc chặt miệng túi. Khoảng 15 ngày lấy ra cho ăn. Các loại thức ăn khác sử dụng nuôi bò gồm sắn lát khô nghiền, cám ngô, rỉ mật, hạt bông, bột cá, urê. Cách cho gia súc ăn 2 Vò chÝ c¬ng – ¶nh hëng cña tû lÖ Protein thùc / ni t¬ phiprotein ... Các thức ăn này được phối trộn thành hỗn hợp dùng để cho ăn được trình bày ở Bảng 2. Riêng cỏ voi bổ sung 5 kg/con vào buổi chiều. Khi kết thúc giai đoạn nuôi chuẩn bị, bò thí nghiệm được chia ngẫu nhiên 4 con/khối, đồng đều về tuổi và khối lượng. Chỉ tiêu theo dõi Trong thời gian thí nghiệm bò được uống nước tự do và ăn khẩu phần thí nghiệm 2 lần/ngày vào 8 giờ sáng và 4 giờ chiều nhằm xác định các chỉ tiêu sau: Xác định lượng thức ăn ăn vào, bằng cách cân khối lượng thức ăn cho ăn và thức ăn thừa c ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề tài: Ảnh hưởng của tỷ lệ protein thực/nitơ phi protein trong khẩu phần đến tăng trọng và hiệu quả kinh tế vỗ béo bò lai Brahman tại Đắk Lắk Vò chÝ c¬ng – ¶nh hëng cña tû lÖ Protein thùc / ni t¬ phiprotein ... ẢNH HƯỞNG CỦA TỶ LỆ PROTEIN THỰC/NITƠ PHI PROTEIN TRONG KHẨU PHẦN ĐẾN TĂNG TRỌNG VÀ HIỆU QUẢ KINH TẾ VỖ BÉO BÒ LAI BRAHMAN TẠI ĐẮK LẮK Vũ Chí Cương1*, Phạm Kim Cương1, Nguyễn Thành Trung1 và Phạm Thế Huệ2 1 Viện Chăn nuôi - Thụy Phương - Từ Liêm - Hà Nội 2 Trường Đại học Tây Nguyên * Tác giả liên hệ : TS. Vũ Chí Cương Tel: (04) 8.386.127 / 0912.121.506; Fax: (04) 8.389.775; Email: vccuong@netnam.com ABSTRACT Effects of varying proportions of different protein sources (true protein and non protein) in the diet on performance of feedlot crossbred Brahman steers in Đak Lak. Sixteen crossbred Brahman eighteen-month steers (197±1kg), kept on shed, were used in the experiments of 84 days. In the experiment, the steers were randomly assigned in four groups of four steers each to verify the influence of replacement of different percentages of cotton seed by fish meal in the mix diets containing urea treated rice straw, cassava roof meal, cotton seed, maize, fish meal, urea and molasess on the weight gain and economic efficiency. Four strategies were developed to feed either control diet (no fish meal) or diet containing 2.8 or 5.6 or 8.3% fish meal (equal to 10, 20 and 30% crude protein of the diet). 5 kg of elephant grass was fed additionally at the afternoon. Average daily gain of cattle was range between 0,732 and 0,845 kg per head pear day. Cattle fed diet containing 2.8% fish meal gain more (P VIỆN CHĂN NUÔI - Tạp chí Khoa học Công nghệ Chăn nuôi - Số 13-Tháng 8-2008 Đối tượng nghiên cứu Bò lai Brahman 18 tháng tuổi nuôi tại Đắk Lắk. Phương pháp nghiên cứu Thiết kế thí nghiệm: Theo phương pháp khối ngẫu nhiên (random block design) trên 16 bê đực lai Brahman 18 tháng tuổi, khối lượng trung bình 197,1kg nuôi vỗ béo tại Krông Bách, Đắc Lắc từ 15/11/2006 đến 15/1/2007. Toàn bộ bê sau khi tẩy sán lá gan bằng thuốc Fasinex (Thụy Sỹ) được chuẩn bị 15 ngày để làm quen với khẩu phần ăn và phương thức nuôi dưỡng. Chuẩn bị thức ăn: Nguyên liệu, thành phần hóa học của các loại thức ăn trình bày ở Bảng 1. Bảng 1. Thành phần hóa học của thức ăn thí nghiệm (% chất khô) Loại thức ăn Chất Protein Mỡ (%) Xơ (%) NDF ADF Khoáng khô (%) (%) (%) (%) t/số (%) Rơm 4% ủ urê 49,34 10,45 1,45 41,72 73,54 44,36 16,22 Sắn lát 89.1 3,27 2.67 4,57 2,45 Bột ngô 87.7 9.12 5,7 2,5 14,83 4,75 1,61 Hạt bông 89,29 20,83 18,21 33,18 50,26 39,18 4,44 Bột cá 84,5 42,96 3.20 49,7 Rỉ mật đường 70,50 2,60 0,38 0 0 0 5,73 Cỏ voi 13,4 9,3 2,1 34,2 60,7 35,1 13,2 Bảng 2. Thành phần thức ăn thí nghiệm (% vật chất khô) KP1 KP2 KP3 KP4 Loại thức ăn 0% CP bột cá 10% CP bột cá 20% CP bột cá 30% CP bột cá Rơm ủ 4% Urea 30,0 30,0 30,0 30,0 Sắn lát 21,0 21,0 21,0 21,0 Ngô 14,0 14,0 14,0 14,0 Hạt bông 20,0 17,4 15,0 12,5 Bột cá 2,8 5,6 8,3 Rỉ mật 13,0 13,0 13,0 13,0 Urea 2,0 1,8 1,4 1,2 N/lượng (MJ/kg CK) 12,0 12,05 12,08 12,09 Protein thô 176,4 178,8 176 178,1 Tỷ lệ VCK (%) 79,6 79,47 79,32 79,2 (Khẩu phần 2, 3 và 4 có nguồn cung cấp protein từ bột cá chiếm 10; 20 và 30% tổng lượng protein của khẩu phần bằng) Ủ rơm 4% urê bằng túi nilon: hòa tan 4 kg urê vào 100 lít nước, sau đó đổ dung dịch này vào bình ozoa, rải đều 100 kg rơm thành từng lớp mỏng trong túi ủ, sau đó tưới đều dung dịch này lên từng lớp. Nén chặt và buộc chặt miệng túi. Khoảng 15 ngày lấy ra cho ăn. Các loại thức ăn khác sử dụng nuôi bò gồm sắn lát khô nghiền, cám ngô, rỉ mật, hạt bông, bột cá, urê. Cách cho gia súc ăn 2 Vò chÝ c¬ng – ¶nh hëng cña tû lÖ Protein thùc / ni t¬ phiprotein ... Các thức ăn này được phối trộn thành hỗn hợp dùng để cho ăn được trình bày ở Bảng 2. Riêng cỏ voi bổ sung 5 kg/con vào buổi chiều. Khi kết thúc giai đoạn nuôi chuẩn bị, bò thí nghiệm được chia ngẫu nhiên 4 con/khối, đồng đều về tuổi và khối lượng. Chỉ tiêu theo dõi Trong thời gian thí nghiệm bò được uống nước tự do và ăn khẩu phần thí nghiệm 2 lần/ngày vào 8 giờ sáng và 4 giờ chiều nhằm xác định các chỉ tiêu sau: Xác định lượng thức ăn ăn vào, bằng cách cân khối lượng thức ăn cho ăn và thức ăn thừa c ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Ảnh hưởng của tỷ lệ protein Khẩu phần đến tăng trọng Vỗ béo bò lai Brahman Thức ăn gia súc Chăn nuôi gia súc Khẩu phần vỗ béo bò thịtGợi ý tài liệu liên quan:
-
Giáo trình Chăn nuôi trâu bò (ĐH Nông nghiệp I HN) - Tài liệu tham khảo
3 trang 57 1 0 -
Giáo trình thức ăn gia súc - Chương 3
11 trang 49 0 0 -
37 trang 46 0 0
-
Giáo trình Chăn nuôi trâu bò - Mở đầu
5 trang 42 0 0 -
Giáo trình thức ăn gia súc - Chương 1
5 trang 34 0 0 -
Giáo trình Chăn nuôi trâu bò - Chương 1
0 trang 33 0 0 -
Giáo trình Vệ sinh gia súc: Phần 1 - NXB Nông Nghiệp
68 trang 28 0 0 -
36 trang 28 0 0
-
Phát triển cây trồng và vật nuôi: Phần 2
149 trang 27 0 0 -
Giáo trình chăn nuôi cơ bản - Chương 3
37 trang 27 0 0 -
188 trang 27 0 0
-
KỸ THUẬT CHĂN NUÔI GÀ THỊT - PHẦN 3
25 trang 26 0 0 -
3 trang 26 0 0
-
Giáo trình Thức ăn gia súc: Phần 2
91 trang 26 0 0 -
Giáo trình Chăn nuôi trâu bò (ĐH Nông nghiệp I HN) - Chương 8
29 trang 26 0 0 -
Giáo trình thức ăn gia súc - Chương 8
31 trang 25 0 0 -
Giáo trình Thức ăn gia súc: Phần 1
65 trang 25 0 0 -
Giáo trình chăn nuôi cơ bản - Chương 1
0 trang 24 0 0 -
Biện pháp phòng trị bệnh của dê: Phần 2
25 trang 24 0 0 -
2 trang 23 0 0