Danh mục

đề Trắc nghiệm sinh học đề số 01

Số trang: 10      Loại file: pdf      Dung lượng: 106.40 KB      Lượt xem: 13      Lượt tải: 0    
10.10.2023

Phí tải xuống: 1,000 VND Tải xuống file đầy đủ (10 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Tham khảo tài liệu đề trắc nghiệm sinh học đề số 01, tài liệu phổ thông, sinh học phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
đề Trắc nghiệm sinh học đề số 01 đề Trắc nghiệm sinh học (Gồm 40 câu hỏi) đề số 01:Phần trắc nghiệm khách quan: chọn phương án trả lời A, B,C hoặc D tương ứng với nội dung câu hỏi:1. Theo quan niệm hiện đại, nhân tố làm trung hoà tính có hạicủa đột biến là A. giao phối. B. đột biến. C. các cơ chế cách li. D.chọn lọc tự nhiên.2. Quần thể nào sau đây ở trạng thái cân bằng di truyền? A. 0,04 AA : 0,64 Aa : 0,32 aa. B. 0,64 AA :0,04Aa : 0,32 aa. C. 0,32 AA : 0,64 Aa : 0,04 aa. D. 0,64 AA : 0,32Aa : 0,04aa.3. Một quần thể có 100% cá thể mang kiểu gen Aa, tự thụ phấnliên tiếp qua 4 thế hệ. Tính theo lí thuyết tỉ lệ các kiểu gen ở thếhệ thứ 4 là: A. 0,4375 AA: 0,125 Aa: 0,4375aa B. 0,2 AA: 0,4Aa: 0,4aa C. 0,25 AA: 0,5 Aa: 0,25aa D. 0,375 AA: 0,25 Aa:0,375aa4. Nhân tố tạo nên nguồn biến dị thứ cấp cho quá trình tiến hoálà A. quá trình đột biến. B.quá trình giao phối. C. quá trình chọn lọc tự nhiên. D. các yếu tố ngẫu nhiên.5. Người đầu tiên đưa ra khái niệm “Biến dị cá thể” là A. Menđen. B. Lamac. C. Đacuyn. D. Moocgan.6. Nhân tố qui định chiều hướng tiến hoá của sinh giới là A. quá trình đột biến B. cơ chế cách ly. C. quá trình giao phối. D. quá trình chọn lọc tự nhiên.7. Các nhân tố có vai trò cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiếnhoá là: A. Quá trình giao phối và chọn lọc tự nhiên B. Quá trìnhđột biến và quá trình giao phối C. Quá trình đột biến và các cơ chế cách li D. Quá trìnhđột biến và biến động di truyền8. Định luật Hacđi-Vanbec phản ánh sự A. cân bằng thành phần kiểu hình trong quần thể giao phối. B. mất cân bằng thành phần kiểu hình trong quần thể giao phối. C. ổn định tần số tương đối của các alen trong quần thể giaophối. D. mất ổn định tần số tương đối của các alen trong quần thểgiao phối.9. Giả sử trong một quần thể giao phối ngẫu nhiên, không cóchọn lọc và đột biến, tần số tương đối của các alen A và a là: A :a = 0,6:0,4. Tần số tương đối của alen A : a ở các thế hệ sau sẽlà: A. A : a = 0,5:0,5. B. A : a = 0,6:0,4. C. A : a =0,8:0,2. D. A : a = 0,7:0,3.10. Một quần thể giao phối ở trạng thái cân bằng di truyền có10000 cá thể. Trong đó 100 cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn aathì số cá thể có kiểu gen dị hợp Aa trong quần thể là: A. 900 B. 1800 C. 8100 D. 990011. Theo Dac- Uyn, chọn lọc tự nhiên là quá trình: A. tích luỹ những biến dị có lợi cho sinh vật B. đào thải những biến dị bất lợi cho sinh vật C. tích luỹ những biến dị có lợi cho con người và cho bản thânsinh vật D. vừa đào thải những biến dị bất lợi, tích luỹ những biến dị cólợi cho sinh vật12. Các nòi, các loài phân biệt nhau bằng: A. Sự tích luỹ nhiều đột biến nhỏ B. Các độtbiến gen lặn C. Một số các đột biến lớn D. Các đột biến nhiễm sắc thể13. Dạng cách ly nào đánh dấu sự hình thành loài mới? A. Cách ly sinh thái. B.Cách ly địa lý và cách ly sinh thái. C. Cách ly sinh sản và cách ly di truyền. D. Cách ly địalý.14. Vai trò chủ yếu của chọn lọc tự nhiên trong tiến hoá nhỏ là: A. Quy định chiều hướng của quá trình tiến hoá B. Làm cho tần số tương đối của các alen của mỗi gen biến đổitheo một hướng xác định C. Phân hoá khả năng sống sót của những cá thể thích nghinhất D. Phân hoá khả năng sinh sản của những kiểu gen khác nhautrong quần thể15. Đóng góp quan trọng nhất trong học thuyết Lamac là A. bác bỏ vai trò của thượng đế trong việc sáng tạo ra các loàisinh vật. B. nêu được vai trò của chọn lọc tự nhiên trong lịch sử tiếnhóa. C. chứng minh sinh giới là kết quả của quá trình phát triển từđơn giản đến phức tạp. D. giải thích sự đa dạng của sinh giới bằng thuyết biến hình.Phần trắc nghiệm khách quan: chọn phương án trả lời A, B, Choặc D tương ứng với nội dung câu hỏi:1. Hình thành loài mới bằng con đường sinh thái là phương thứcthường gặp ở: A. chỉ có ở thực vật bậc cao. B. thực vật và động vật ít diđộng. C. chỉ có ở động vật bậc cao. D. thực vật và động vật.2. Hình thành loài mới bằng con đường lai xa và đa bội hóa làphương thức thường gặp ở: A. động vật bậc cao. B. thực vật và động vật. C.động vật kí sinh D. thực vật3. Tiêu chuẩn quan trọng nhất để phân biệt các loài giao phối cóquan hệ thân thuộc là: A. Di truyền B. Sinh thái C. Hình thái D. Sinh lí- hóasinh4. Trong việc giải thích nguồn gốc chung của các loài quá trìnhnào dưới đây đóng vai trò quyết định: A. Quá trình hình thành loài mới B. Quá trìnhgiao phối C. Quá trình phân ly tính trạng D. Quá trình đột biến5. Tiêu chuẩn quan trọng nhất để phân biệt các loài vi khuẩn cóquan hệ t ...

Tài liệu được xem nhiều: