đề Trắc nghiệm sinh học đề số 05
Số trang: 16
Loại file: pdf
Dung lượng: 116.69 KB
Lượt xem: 12
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Tham khảo tài liệu đề trắc nghiệm sinh học đề số 05, tài liệu phổ thông, sinh học phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
đề Trắc nghiệm sinh học đề số 05 đề Trắc nghiệm sinh học (Gồm 40 câu hỏi) đề số 05:Phần trắc nghiệm khách quan: chọn phương án trả lời A,B, C hoặc D tương ứng với nội dung câu hỏi:1. Vai trò chính của quá trình đột biến là đã tạo ra A. nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hoá.B. nguồn nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hoá. C. những tính trạng khác nhau giữa các cá thể cùng loài.D. sự khác biệt giữa con cái với bố mẹ.2. Vai trò chủ yếu của chọn lọc tự nhiên trong tiến hoá nhỏ là A. quy định chiều hướng biến đổi thành phần kiểu gen củaquần thể. B. quy định nhịp điệu biến đổi vốn gen của quần thể. C. phân hoá khả năng sinh sản của những kiểu gen khácnhau trong quần thể. D. phân hoá khả năng sống sót của các cá thể có giá trịthích nghi khác nhau.3. Theo định luật Hacđi-Vanbec, thành phần kiểu gen củamột quần thể ở trạng thái cân bằng có tính chất: A. đa dạng B. đặc trưng và ổn định C. đặc trưng và không ổn định D. khôngđặc trưng nhưng ổn định4. Nếu trong một quần thể có tỷ lệ các kiểu gen là: 0,42AA :0,46Aa : 0,12aa. Thì tần số tương đối của các alen sẽ là: A. A = 0,65; a = 0,35 B. A = 0,42; a = 0,12C. A = 0,88; a = 0,12 D. A = 0,60; a = 0,405. Số lượng NST trong bộ NST lưỡng bội của vượn người là: A. 46 B. 48 C. 47 D. 446. Khi dùng một loại thuốc trừ sâu mới, dù với liều lượng caocũng không hy vọng tiêu diệt được toàn bộ số sâu bọ cùngmột lúc vì A. thuốc sẽ tác động làm phát sinh những đột biến có khảnăng thích ứng cao. B. quần thể giao phối đa hình về kiểu gen. C. ở sinh vật có cơ chế tự điều chỉnh phù hợp với điều kiệnmới. D. khi đó quá trình chọn lọc tự nhiên diễn ra theo mộthướng.7. Theo Đác Uyn nguyên nhân tiến hoá là do A. tác động của chọn lọc tự nhiên thông qua đặc tính biếndị và di truyền trong điều kiện sống không ngừng thay đổi. B. ngoại cảnh không đồng nhất và thường xuyên thay đổi lànguyên nhân là cho các loài biến đổi. C. ngoại cảnh luôn thay đổi là tác nhân gây ra đột biến vàchọn lọc tự nhiên. D. ảnh hưởng của quá trình đột biến, giao phối.8. Trong lịch sử tiến hoá, những sinh vật xuất hiện sau mangnhiều đặc điểm hợp lí hơn những sinh vật xuất hiện trước làdo: A. CLTN là nhân tố quyết định hướng tiến hoá của sinhgiới B. CLTN đã đào thải những dạng kém thích nghi và chỉ giữlại những dạng thích nghi nhất C. kết quả của vốn gen đa hình, giúp sinh vật dễ dàng thíchnghi khi điều kiện sống thay đổi D. đột biến và biến dị tổ hợp không ngừng phát sinh,CLTN không ngừng tác động nên các đặc điểm thích nghiliên tục được hoàn thiện ngay cả khi hoàn cảnh sống ổn định9. Những điểm giống nhau giữa người và thú chứng minh: A. quan hệ nguồn gốc giữa người và động vật có xươngsống B. vượn người ngày nay không phải tổ tiên của loài người C. người và vượn người nagỳ nay tiến hoá theo hai hướngkhác nhau D. người và vượn người có quan hệ thân thuộc rất gần gũi10. Hình thành loài mới bằng con đường lai xa và đa bội hóalà phương thức thường gặp ở: A. động vật kí sinh B. thực vật C. thực vậtvà động vật. D. động vật bậc cao.11. Lai xa và đa bội hoá là con đường hình thành loài phổbiến ở thực vật, rất ít gặp ở động vật vì ở động vật A. có khả năng di chuyển. B. cơ chếxác định giới tính rất phức tạp. C. có hệ thống phản xạ sinh dục phức tạp. D. cơ chếcách li sinh sản giữa 2 loài rất phức tạp.12. Lamac chưa thành công trong việc giải thích tính hợp lícủa các đặc điểm thích nghi trên cơ thể sinh vật, ông chorằng A. mọi cá thể trong loài đều nhất loạt phản ứng giống nhautrước điều kiện ngoại cảnh mới và trải qua quá trình lịch sửlâu dài các biến đổi đó trở thành các đặc điểm thích nghi. B. ngoại cảnh thay đổi chậm chạp nên sinh vật có khả năngthích nghi kịp thời và trong lịch sử không có loài nào bị đàothải. C. mọi cá thể trong loài đều nhất loạt phản ứng theo cáchgiống nhau trước điều kiện ngoại cảnh mới. D. những biến đổi trên cơ thể do tác dụng của ngoại cảnhhoặc do tập quán hoạt động của động vật đều được di truyềnvà tích luỹ qua các thế hệ.13. Tồn tại chủ yếu trong học thuyết Đac uyn là chưa A. giải thích thành công cơ chế hình thành các đặc điểmthích nghi ở sinh vật. B. làm rõ tổ chức của loài sinh học. C. đi sâu vào các con đường hình thành loài mới. D. hiểu rõ nguyên nhân phát sinh biến dị và cơ chế ditruyền các biến dị.14. Theo quan niệm của Lamac, dấu hiệu chủ yếu của quátrình tiến hoá hữu cơ là A. sự thích nghi ngày càng hợp lý. B. nâng cao dần trình độ tổ chức cơ thể từ đơn giản đếnphức tạp. C. sự hình thành nhiều loài mới từ một vài dạng tổ tiên banđầu. D. sự hình thành các đặc điểm hợp lí trên cơ thể sinh vật.15. Trong việc giải thích nguồn gốc chung của các loài quátrình nào dưới ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
đề Trắc nghiệm sinh học đề số 05 đề Trắc nghiệm sinh học (Gồm 40 câu hỏi) đề số 05:Phần trắc nghiệm khách quan: chọn phương án trả lời A,B, C hoặc D tương ứng với nội dung câu hỏi:1. Vai trò chính của quá trình đột biến là đã tạo ra A. nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hoá.B. nguồn nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hoá. C. những tính trạng khác nhau giữa các cá thể cùng loài.D. sự khác biệt giữa con cái với bố mẹ.2. Vai trò chủ yếu của chọn lọc tự nhiên trong tiến hoá nhỏ là A. quy định chiều hướng biến đổi thành phần kiểu gen củaquần thể. B. quy định nhịp điệu biến đổi vốn gen của quần thể. C. phân hoá khả năng sinh sản của những kiểu gen khácnhau trong quần thể. D. phân hoá khả năng sống sót của các cá thể có giá trịthích nghi khác nhau.3. Theo định luật Hacđi-Vanbec, thành phần kiểu gen củamột quần thể ở trạng thái cân bằng có tính chất: A. đa dạng B. đặc trưng và ổn định C. đặc trưng và không ổn định D. khôngđặc trưng nhưng ổn định4. Nếu trong một quần thể có tỷ lệ các kiểu gen là: 0,42AA :0,46Aa : 0,12aa. Thì tần số tương đối của các alen sẽ là: A. A = 0,65; a = 0,35 B. A = 0,42; a = 0,12C. A = 0,88; a = 0,12 D. A = 0,60; a = 0,405. Số lượng NST trong bộ NST lưỡng bội của vượn người là: A. 46 B. 48 C. 47 D. 446. Khi dùng một loại thuốc trừ sâu mới, dù với liều lượng caocũng không hy vọng tiêu diệt được toàn bộ số sâu bọ cùngmột lúc vì A. thuốc sẽ tác động làm phát sinh những đột biến có khảnăng thích ứng cao. B. quần thể giao phối đa hình về kiểu gen. C. ở sinh vật có cơ chế tự điều chỉnh phù hợp với điều kiệnmới. D. khi đó quá trình chọn lọc tự nhiên diễn ra theo mộthướng.7. Theo Đác Uyn nguyên nhân tiến hoá là do A. tác động của chọn lọc tự nhiên thông qua đặc tính biếndị và di truyền trong điều kiện sống không ngừng thay đổi. B. ngoại cảnh không đồng nhất và thường xuyên thay đổi lànguyên nhân là cho các loài biến đổi. C. ngoại cảnh luôn thay đổi là tác nhân gây ra đột biến vàchọn lọc tự nhiên. D. ảnh hưởng của quá trình đột biến, giao phối.8. Trong lịch sử tiến hoá, những sinh vật xuất hiện sau mangnhiều đặc điểm hợp lí hơn những sinh vật xuất hiện trước làdo: A. CLTN là nhân tố quyết định hướng tiến hoá của sinhgiới B. CLTN đã đào thải những dạng kém thích nghi và chỉ giữlại những dạng thích nghi nhất C. kết quả của vốn gen đa hình, giúp sinh vật dễ dàng thíchnghi khi điều kiện sống thay đổi D. đột biến và biến dị tổ hợp không ngừng phát sinh,CLTN không ngừng tác động nên các đặc điểm thích nghiliên tục được hoàn thiện ngay cả khi hoàn cảnh sống ổn định9. Những điểm giống nhau giữa người và thú chứng minh: A. quan hệ nguồn gốc giữa người và động vật có xươngsống B. vượn người ngày nay không phải tổ tiên của loài người C. người và vượn người nagỳ nay tiến hoá theo hai hướngkhác nhau D. người và vượn người có quan hệ thân thuộc rất gần gũi10. Hình thành loài mới bằng con đường lai xa và đa bội hóalà phương thức thường gặp ở: A. động vật kí sinh B. thực vật C. thực vậtvà động vật. D. động vật bậc cao.11. Lai xa và đa bội hoá là con đường hình thành loài phổbiến ở thực vật, rất ít gặp ở động vật vì ở động vật A. có khả năng di chuyển. B. cơ chếxác định giới tính rất phức tạp. C. có hệ thống phản xạ sinh dục phức tạp. D. cơ chếcách li sinh sản giữa 2 loài rất phức tạp.12. Lamac chưa thành công trong việc giải thích tính hợp lícủa các đặc điểm thích nghi trên cơ thể sinh vật, ông chorằng A. mọi cá thể trong loài đều nhất loạt phản ứng giống nhautrước điều kiện ngoại cảnh mới và trải qua quá trình lịch sửlâu dài các biến đổi đó trở thành các đặc điểm thích nghi. B. ngoại cảnh thay đổi chậm chạp nên sinh vật có khả năngthích nghi kịp thời và trong lịch sử không có loài nào bị đàothải. C. mọi cá thể trong loài đều nhất loạt phản ứng theo cáchgiống nhau trước điều kiện ngoại cảnh mới. D. những biến đổi trên cơ thể do tác dụng của ngoại cảnhhoặc do tập quán hoạt động của động vật đều được di truyềnvà tích luỹ qua các thế hệ.13. Tồn tại chủ yếu trong học thuyết Đac uyn là chưa A. giải thích thành công cơ chế hình thành các đặc điểmthích nghi ở sinh vật. B. làm rõ tổ chức của loài sinh học. C. đi sâu vào các con đường hình thành loài mới. D. hiểu rõ nguyên nhân phát sinh biến dị và cơ chế ditruyền các biến dị.14. Theo quan niệm của Lamac, dấu hiệu chủ yếu của quátrình tiến hoá hữu cơ là A. sự thích nghi ngày càng hợp lý. B. nâng cao dần trình độ tổ chức cơ thể từ đơn giản đếnphức tạp. C. sự hình thành nhiều loài mới từ một vài dạng tổ tiên banđầu. D. sự hình thành các đặc điểm hợp lí trên cơ thể sinh vật.15. Trong việc giải thích nguồn gốc chung của các loài quátrình nào dưới ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
đề thi học sinh giỏi sinh học bài tập trắc nghiệm sinh học lý thuyết sinh học phương pháp giải nhanh sinh học tài liệu học môn sinhGợi ý tài liệu liên quan:
-
Trắc Nghiệm môn Hóa Sinh: Vitamin
12 trang 41 0 0 -
Bàn chân thạch sùng - vật liệu Nano
21 trang 38 0 0 -
Đề thi INTERNATIONAL BIOLOGY OLYMPIAD lần thứ 20
60 trang 37 0 0 -
Chỉ thị phân tử: Kỹ thuật AFLP
20 trang 30 0 0 -
73 trang 29 0 0
-
KỸ THUẬT PCR (Polymerase Chain Reaction)
30 trang 28 0 0 -
88 trang 28 0 0
-
GIÁO ÁN SINH 7_Bài 28: TIÊU HOÁ Ở RUỘT NON
7 trang 28 0 0 -
18 trang 27 0 0
-
26 trang 26 0 0
-
GIÁO ÁN SINH 6_BÀI 23: CÂY CÓ HÔ HẤP KHÔNG
5 trang 25 0 0 -
17 trang 25 0 0
-
Giáo trình cơ sở di truyền học
302 trang 25 0 0 -
GIÁO ÁN SINH 7_Bài 43: GIỚI THIỆU CHUNG HỆ THẦN KINH
5 trang 24 0 0 -
29 trang 24 0 0
-
CHUYÊN ĐỀ 1: TỔNG HỢP, PHÂN GIẢI VÀ ỨNG DỤNG VI SINH VẬT
50 trang 24 0 0 -
Tiết 4 : LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG
17 trang 24 0 0 -
27 trang 23 0 0
-
Giáo trình: Nhiệt động học sinh vật
44 trang 22 0 0 -
40 trang 22 0 0