Dịch tễ học phân tích : Đánh giá xét nghiệm chẩn đoán bênh part 3
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 165.17 KB
Lượt xem: 23
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Tham khảo tài liệu 'dịch tễ học phân tích : đánh giá xét nghiệm chẩn đoán bênh part 3', khoa học tự nhiên, nông - lâm phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Dịch tễ học phân tích : Đánh giá xét nghiệm chẩn đoán bênh part 3 gi ng trong ó tr s c a các i m c t ư c dùng như tiêu chu n gi i thích k t qu xét nghi m. Vì t s g n gi ng không b nh hư ng b i t l b nh, ư ng cong ROC là phương ti n cơ b n trong vi c ánh giá và s d ng các phương pháp xét nghi m. B ng 7.7 M i quan h gi a m t quang (OD) c a ELISA và nh y và chuyên bi t trong xét nghi m Mycobacterium bovis bò theo giá tr i m c t K t qu phân l p nh y chuyên bi t Nhóm %OD im S m u (+) S m u (-) Se (%) Sp (%) ct 1 0-10 10 3 39 98 15 2 10-20 20 16 91 86 49 3 20-30 30 11 73 79 77 4 30-40 40 14 33 69 89 5 40-50 50 20 11 54 94 6 50-60 60 15 7 44 96 7 60-70 70 12 5 35 98 8 70-80 80 9 3 29 99 9 80-90 90 14 1 19 99,6 10 90-100 100 26 1 0 100 140 264 11 Hình 7.3 Giá tr Se và Sp t i m t i m c t xác nh ư c tính b ng WinEpiscope i m c t dương tính/âm tính thư ng ư c dùng xác nh m c k t qu mà d a vào ó m t phương pháp ch n oán ư c thi t l p ho c b bác b . Khi xác nh i m c t t i h o, ngư i ta c g ng làm gi m h u qu c a k t lu n dương tính gi hay âm tính gi . V m t lý tư ng, khi ch n i m chu n dương tính, c n xem xét các y u t sau: (1) phân b c a k t qu hai qu n th khác nhau - b nh nhân có v bình thư ng và b nh nhân có b nh, (2) t l b nh trong qu n th kh o sát, và (3) phí t n do âm tính gi và do dương tính gi . Cách làm tr c ti p nh t là ch n i m c t sao cho có sai sót trong ch n oán th p nh t (ít dương tính gi và âm tính gi ). T l b nh ph i ư c bi t ho c ư c ư c tính. V i t l b nh 50%, i m c t t i h o là i m n m g n v i góc trên phía tay trái c a ư ng cong ROC nơi mà nh y và chuyên bi t t t i a, nghĩa là khi ( nh y + chuyên bi t)/2 có tr s cao nh t. Trong thí d B ng 7.6 (t l b nh 34,7%), t ng s ch n oán sai th p nh t khi i m c t ELISA kho ng 40%. M t phương cách khác là ch n i m c t t i i m mà h s góc c a ư ng cong b ng v i tr s c a công th c sau: pD- x phí t n c a m t ch n oán dương tính gi pD+ x phí t n c a m t ch n oán âm tính gi trong ó pD- là t l thú kh e và pD+ là t l thú b nh. 12 Hình 7.4 ư ng cong bi u di n c tính xét nghi m – áp ng (ROC) c a xét nghi m b ng ELISA dùng trong ch n oán tình tr ng nhi m Mycobacterium bovis bò. A và B xác nh i m c t t i h o. T i A, phí t do âm tính gi = phí t n do dương tính gi . T i B, phí t n do âm tính gi g p 10 l n phí t n do dương tính gi . i m c t ELISA kho ng 40% và 10% Trong thí d B ng 7.7, n u sai l m trong ch n oán âm tính gi và dương tính gi u gây h u qu như nhau khi t l b nh 34,7%, i m c t t i h o trên ư ng ROC s có h s góc là (0,653 x 1)/ (0,347 x 1) = 1,882, tương ng v i i m c t ELISA 40% ( i m A trong Bi u 7.4). Lúc y, nh y c a xét nghi m là 69% và chuyên bi t 89%. N u âm tính gi gây h u qu x u g p 10 l n dương tính gi (tai h i l n khi không phát hi n ư c b nh dù thú m c b nh), i m c t s có h s góc là (0,653 x 1)/(0,347 x 10) = 0,188, tương ng v i i m c t ELISA 10% ( i m B trong hình 7.4). Khi y nh y c a xét nghi m là 98% và chuyên bi t 15%. V i thí d này, chúng ta ch p nh n m t t l dương tính gi khá cao b i vì h u qu s tr m tr ng khi k t qu âm tính gi . 7. Xét nghi m k t h p ôi khi trong lâm sàng ngư i ta th c hi n nhi u xét nghi m trên m u v i m c ích b o m k t qu xét nghi m. Như v y, v i ki u xét nghi m k t h p này, nh y và chuyên bi t chung cho c xét nghi m s thay i như th nào. Có hai cách k t h p là k t h p song song và k t h p tu n t . K t h p song song (parallel testing) là ki u k t h p mà 2 xét nghi m u ư c th c hi n trên m t m u. K t lu n cu i cùng là s ph i h p k t qu c a hai xét nghi m 13 trên. B t c m t trong 2 hay c 2 xét nghi m cho k t qu dương tính thì xem như m u ư c k t lu n là dương tính. Như v y con thú ch ư c cho là âm tính khi c 2 xét nghi m u cho âm tính. i u này làm cho xét nghi m k t h p song song gia tăng ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Dịch tễ học phân tích : Đánh giá xét nghiệm chẩn đoán bênh part 3 gi ng trong ó tr s c a các i m c t ư c dùng như tiêu chu n gi i thích k t qu xét nghi m. Vì t s g n gi ng không b nh hư ng b i t l b nh, ư ng cong ROC là phương ti n cơ b n trong vi c ánh giá và s d ng các phương pháp xét nghi m. B ng 7.7 M i quan h gi a m t quang (OD) c a ELISA và nh y và chuyên bi t trong xét nghi m Mycobacterium bovis bò theo giá tr i m c t K t qu phân l p nh y chuyên bi t Nhóm %OD im S m u (+) S m u (-) Se (%) Sp (%) ct 1 0-10 10 3 39 98 15 2 10-20 20 16 91 86 49 3 20-30 30 11 73 79 77 4 30-40 40 14 33 69 89 5 40-50 50 20 11 54 94 6 50-60 60 15 7 44 96 7 60-70 70 12 5 35 98 8 70-80 80 9 3 29 99 9 80-90 90 14 1 19 99,6 10 90-100 100 26 1 0 100 140 264 11 Hình 7.3 Giá tr Se và Sp t i m t i m c t xác nh ư c tính b ng WinEpiscope i m c t dương tính/âm tính thư ng ư c dùng xác nh m c k t qu mà d a vào ó m t phương pháp ch n oán ư c thi t l p ho c b bác b . Khi xác nh i m c t t i h o, ngư i ta c g ng làm gi m h u qu c a k t lu n dương tính gi hay âm tính gi . V m t lý tư ng, khi ch n i m chu n dương tính, c n xem xét các y u t sau: (1) phân b c a k t qu hai qu n th khác nhau - b nh nhân có v bình thư ng và b nh nhân có b nh, (2) t l b nh trong qu n th kh o sát, và (3) phí t n do âm tính gi và do dương tính gi . Cách làm tr c ti p nh t là ch n i m c t sao cho có sai sót trong ch n oán th p nh t (ít dương tính gi và âm tính gi ). T l b nh ph i ư c bi t ho c ư c ư c tính. V i t l b nh 50%, i m c t t i h o là i m n m g n v i góc trên phía tay trái c a ư ng cong ROC nơi mà nh y và chuyên bi t t t i a, nghĩa là khi ( nh y + chuyên bi t)/2 có tr s cao nh t. Trong thí d B ng 7.6 (t l b nh 34,7%), t ng s ch n oán sai th p nh t khi i m c t ELISA kho ng 40%. M t phương cách khác là ch n i m c t t i i m mà h s góc c a ư ng cong b ng v i tr s c a công th c sau: pD- x phí t n c a m t ch n oán dương tính gi pD+ x phí t n c a m t ch n oán âm tính gi trong ó pD- là t l thú kh e và pD+ là t l thú b nh. 12 Hình 7.4 ư ng cong bi u di n c tính xét nghi m – áp ng (ROC) c a xét nghi m b ng ELISA dùng trong ch n oán tình tr ng nhi m Mycobacterium bovis bò. A và B xác nh i m c t t i h o. T i A, phí t do âm tính gi = phí t n do dương tính gi . T i B, phí t n do âm tính gi g p 10 l n phí t n do dương tính gi . i m c t ELISA kho ng 40% và 10% Trong thí d B ng 7.7, n u sai l m trong ch n oán âm tính gi và dương tính gi u gây h u qu như nhau khi t l b nh 34,7%, i m c t t i h o trên ư ng ROC s có h s góc là (0,653 x 1)/ (0,347 x 1) = 1,882, tương ng v i i m c t ELISA 40% ( i m A trong Bi u 7.4). Lúc y, nh y c a xét nghi m là 69% và chuyên bi t 89%. N u âm tính gi gây h u qu x u g p 10 l n dương tính gi (tai h i l n khi không phát hi n ư c b nh dù thú m c b nh), i m c t s có h s góc là (0,653 x 1)/(0,347 x 10) = 0,188, tương ng v i i m c t ELISA 10% ( i m B trong hình 7.4). Khi y nh y c a xét nghi m là 98% và chuyên bi t 15%. V i thí d này, chúng ta ch p nh n m t t l dương tính gi khá cao b i vì h u qu s tr m tr ng khi k t qu âm tính gi . 7. Xét nghi m k t h p ôi khi trong lâm sàng ngư i ta th c hi n nhi u xét nghi m trên m u v i m c ích b o m k t qu xét nghi m. Như v y, v i ki u xét nghi m k t h p này, nh y và chuyên bi t chung cho c xét nghi m s thay i như th nào. Có hai cách k t h p là k t h p song song và k t h p tu n t . K t h p song song (parallel testing) là ki u k t h p mà 2 xét nghi m u ư c th c hi n trên m t m u. K t lu n cu i cùng là s ph i h p k t qu c a hai xét nghi m 13 trên. B t c m t trong 2 hay c 2 xét nghi m cho k t qu dương tính thì xem như m u ư c k t lu n là dương tính. Như v y con thú ch ư c cho là âm tính khi c 2 xét nghi m u cho âm tính. i u này làm cho xét nghi m k t h p song song gia tăng ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
dịch tễ học phân tích tài liệu dịch tễ học phân tích giáo trình dịch tễ học phân tích bài giảng dịch tễ học phân tích đề cương dịch tễ học phân tích lý thuyết dịch tễ học phân tíchGợi ý tài liệu liên quan:
-
Dịch tễ học phân tích : Đánh giá xét nghiệm chẩn đoán bênh part 4
5 trang 21 0 0 -
Dịch tễ học phân tích : Đánh giá xét nghiệm chẩn đoán bênh part 5
4 trang 20 0 0 -
Dịch tễ học phân tích : Nghiên cứu trong dịch tễ quan sát part 1
6 trang 19 0 0 -
Dịch tễ học phân tích : Các phương pháp nghiên cứu dịch tễ học phân tích
9 trang 18 0 0 -
Dịch tễ học phân tích : Đo lường mối quan hệ giữa yếu tố nguy cơ và bệnh
6 trang 18 0 0 -
Dịch tễ học phân tích : Đánh giá xét nghiệm chẩn đoán bênh part 1
5 trang 17 0 0 -
Dịch tễ học phân tích : Phân tích thống kê
6 trang 17 0 0 -
Dịch tễ học phân tích : Đánh giá xét nghiệm chẩn đoán bênh part 2
5 trang 17 0 0 -
Dịch tễ học phân tích : Nghiên cứu trong dịch tễ quan sát part 2
6 trang 16 0 0 -
Dịch tễ học phân tích : Nghiên cứu trong dịch tễ quan sát part 3
4 trang 13 0 0