Danh mục

giáo án toán học: hình học 8 tiết 41+42

Số trang: 11      Loại file: pdf      Dung lượng: 198.03 KB      Lượt xem: 9      Lượt tải: 0    
10.10.2023

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Mục tiêu: - Giúp HS củng cố vững chắc, vận dụng thành thạo định lí về tính chất đường phân giác của tam giác (thuận) để giải quyết những bài toán cụ thể, từ đơn giản đến hơi khó. - Rèn kĩ năng phân tích, chứng minh, tính toán, biến đổi tỉ lệ thức. - Qua những bài tập, rèn luyện cho HS tư duy logic, thao tác phân tích đi lên trong việc tìm kiếm lời giải của một bài toán chứng minh. Đồng thời qua mối liên hệ giữa các bài tập, giáo dục cho HS tư...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
giáo án toán học: hình học 8 tiết 41+42 Tiết 41 LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Giúp HS củng cố vững chắc, vận dụng thành thạo định lí về tính chất đường phân giác của tam giác (thuận) để giải quyết những bài toán cụ thể, từ đơn giản đến hơi khó. - Rèn kĩ năng phân tích, chứng minh, tính toán, biến đổi tỉ lệ thức. - Qua những bài tập, rèn luyện cho HS tư duy logic, thao tác phân tích đi lên trong việc tìm kiếm lời giải của một bài toán chứng minh. Đồng thời qua mối liên hệ giữa các bài tập, giáo dục cho HS tư duy biện chứng. II. Chuẩn bị: - HS: Phiếu học tập, film trong, học kĩ lí thuyết, làm đầy đủ các bài tập ở nhà. - GV: Chuẩn bị trước những hình vẽ 26, 27 (SGK) trên bảng phụ hay trên film trong. - Hình vẽ và tóm tắt của phầm kiểm tra bài cũ trên bảng phụ hay trên film trong. Các bài giải hoàn chỉnh của các bài tập có trong tiết luyện tập (Làm trên film trong). III. Nội dung: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảngHoạt động 1: (Kiểm tra Hoạt động 1: Tiết 39: LUYỆN TẬP A 3cm 3cmbài cũ, luyện tập). HS: Làm bài tập trên phiếu- Phát biểu định lí về học tập:đường phân giác của một Do AD là phân giác củatam giác? BAC nên ta có- Áp dụng: BD AB 3   DC AC 5(Xem phần ghi ở bảng) BD AB 3   GV: thu, chấm bài một số DB  DC AB  AC 8 BC = 6cmHS. BD 3    BD  2,25(cm) 6 8 AD là tia phân giác của góc BAC GT DC = 6 – 2,25 = AB =3cm AC=5cm BC=6cm 3,75(cm) KL BD=? DC=? (Bài làm tốt sẽ được GV ghi Bài tập: bảng). A B Hoạt động 2: Mỗi nhóm O E F aHoạt động 2: (Hoạt động I gồm có hai bàn, làm bài tậpluyện tập theo nhóm.) C phối hợp cả hai bài tập 19 DHS xem đề ghi ở bảng, và và 20 của SGK (GV chuẩnlàm việc theo nhóm. bị trước) - Gọi giao điểm của EF với Cho AB//SC//aa. Chứng minh câu a BD là I ta có: a. Chứng minhHai nhóm cử đại diện lên AE BI BF   (1) AE BF AE BF   ; ED ID FCtrình bày ở bảng, các ED FC AD BC - Sử dụng tính chất của tỉ lệ b. Nếu đường thẳng a đi qua giaonhóm khác góp ý. GV thức vào tỉ lệ thức (1) trên: ta điểm O của hai đường chéo AC &khái quát, kết luận. có (1) BD, nhận xét gì về hai đoạn thẳng AE BF OE & OF?   AE  ED BF  FC AE BF   AD BCb. Cho đường thẳng a đi HS: lúc đó ta vẫn có:qua O, từ câu a, em có AE BFthêm nhận xét gì về hai và  AD BCđoạn thẳng OE và OF? AE EO GV: Nhận xét bài làm của AD CD BF FOcác nhóm, khái quát cách  BC CDgiải, đặc biệt là chỉ ra cho (Áp dụng hệ quả vào ADCHS mối quan hệ “động” & BDC)của hai bài toán, giáo dục Từ đó suy ra EO = FOcho HS phong cách họctoán theo quan điểm Hoạt động 3:động, trong mối liên hệ HS: Làm bài tập trên phiếubiện chứng. Bài tập 21: (SGK) học tập theo sự gợi ý vàHoạt động 3: (Củng cố) A hướng dẫn của GV, một HSBài tập 21: (SGK) n m khá giỏi làm ở bảng.HS làm t ...

Tài liệu được xem nhiều: