Danh mục

Giáo trình phân tích hệ thống môi trường nông nghiệp phần 2

Số trang: 16      Loại file: pdf      Dung lượng: 368.50 KB      Lượt xem: 10      Lượt tải: 0    
Jamona

Phí tải xuống: 15,000 VND Tải xuống file đầy đủ (16 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Cơ chế của hệ thống: Phương thức hoạt động với quy luật hoạt động khách quan vốn có của hệ thống. Cơ chế tồn tại đồng thời và song song với cơ cấu của hệ thống, nó là điều kiện để cơ cấu của hệ thống phát huy tác dụng.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo trình phân tích hệ thống môi trường nông nghiệp phần 2 ð nghiên c u h th ng ngư i ta c n bi t c u trúc c a nó ñ nghiên c u và ñi u - khi n.Cơ ch c a h th ng: Phương th c ho t ñ ng h p v i quy lu t ho t ñ ng khách quan v n cóc a h th ng. Cơ ch t n t i ñ ng th i và song song v i cơ c u c a h th ng, nó là ñi u ki nñ cơ c u c a h th ng phát huy tác d ng.Ví d : cơ ch c a h sinh thái r ng là t ñi u ch nh. 1.2 ð c ñi m c a h th ng Theo Ph m Chí Thành và ctv (1996) h th ng có các ñ c ñi m sau: o Có c u trúc và t ch c m c ñ nh t ñ nh ; o H th ng ñư c khái quát hoá, ñơn gi n hoá, trìu tư ng hoá các th c th trong t nhiên. H th ng cũng có th là h u hình (h th ng giao thông, h th ng trư ng h c) ho c vô hình (h th ng h c thuy t, h th ng ý tư ng) ; o T t c các h th ng ñ u có ch c năng; o T t c các thành ph n h p thành h th ng ñ u có ch c năng riêng ; o H th ng ñ u có dòng v t ch t xâm nh p vào và ra kh i h th ng. Trong h th ng có m t s b ph n có kh năng k t h p các thành ph n c a h th ng v i nhau như các dòng năng lư ng và thông tin; o Các h p ph n trong h th ng hình thành m t th th ng nh t ñ th c hi n và duy trì ch c năng cơ b n c a h th ng. 1.3 Phân lo i v h th ng Ý tư ng v phân lo i h th ng ñã có t ñ u th k 20 và ý tư ng này ñã ñư c Von Bertalanffy (1972) nghiên c u và phát tri n trong tác ph m “L ch s và th c tr ng c a lý thuy t h th ng”. Tuỳ theo các giác ñ nghiên c u, ngư i ta phân lo i h th ng theo các xu hư ng sau: o Phân lo i theo quan h v i môi trư ng; o Phân lo i theo ñ ña d ng; o Phân lo i theo s ph thu c vào y u t th i gian; o Phân theo tính ch t thay ñ i tr ng thái c a h th ng; o Phân lo i m c ñ bi u hi n cơ c u: cơ c u m , cơ c u hi n, ña cơ c u; n ñ nh; o Theo s o Phân c p; o Kh năng ñi u khi n: m t s h th ng có th ñi u khi n các tr ng thái c a nó theo m t qu ñ o cho trư c, ngư c l i m t s h th ng không th ñi u khi n ñư c; o Phân lo i theo kh năng t ñi u ch nh. H t ñi u ch nh là h có kh năng thích nghi v i s bi n ñ i c a môi trư ng ñ gi cho tr ng thái c a nó n m trong mi n n ñ nh. Ngư c l i là h th ng không th t ñi u ch nh ñư c.1.3.1 Khái ni m v nông nghi p, h th ng nông nghi p Theo Fukuoka (1978) m c ñích cu i cùng c a nông nghi p không ch là s n xu t ranông s n mà chính là s b i dư ng và hoàn thi n ñ i s ng con ngư i.Nông nghi p là gì? Nói ñ n nông nghi p, ai cũng bi t nhưng th h i nông nghi p là gì l i có nhi u cáchnghĩ khác nhau: Có ngư i nói nông nghi p là ho t ñ ng c a con ngư i trên cây, con. Cóngư i l i cho r ng nông nghi p là ho t ñ ng có m c ñích c a con ngư i nh m t o ra các s n 5ph m khác nhau ñ ñáp ng các nhu c u c a h . Ho t ñ ng s n xu t nông nghi p là áp d ngsinh h c cho tr ng tr t, chăn nuôi. Có ngư i cho r ng nông nghi p là ho t ñ ng ki m soát vàñi u khi n cây tr ng, v t nuôi. Nhưng ngư i ta m i ch ki m soát ñư c ch ng 50 loài trênt ng s 1000 – 2000 loài.Spedding (1979) ñưa ra ñ nh nghĩa: Nông nghi p là m t lo i ho t ñ ng c a con ngư i, ti nhành trư c h t là ñ s n xu t ra lương th c, s i, c i ñ t cũng như các v t li u khác, b ng scân nh c k lư ng và s d ng có hi u qu cây tr ng và v t nuôi.1.3.2 Nh ng mô hình nông nghi p. a. Khái ni m v mô hình.V khái ni m mô hình cũng r t ña d ng theo nhi u cách: Ví d : -Mô hình (sa bàn) tr n ñánh ði n biên ph ; - Mô hình ru ng lúa năng su t cao; - Mô hình hay hình m u (hi u thông thư ng) là m t cái m u hay hình th c a m t v tñ tham kh o; - Mô hình là s tr u tư ng hoá hay ñơn gi n hoá h th ng (nó cũng có các thu c tínhc a h th ng nhưng không ph i t t c ); - Mô hình là m t phương ti n ñ tách ra kh i h th ng; - ð di n ñ t mô hình có nhi u cách: + Mô hình b ng l i; + Mô hình v ; + Mô hình toán (Phân tích & Mô ph ng); + Mô hình tu n hoàn ñ m (ki u v ). ð ng v t ăn c Cây tr ng Ch t h u cơ ðm trong ñ tHình 1-5. Mô hình tu n hoàn ñ m (ki u v ) Tác d ng c a mô hình là: Giúp ta hi u bi t, ñánh giá và t i ưu hoá h th ng. Nghĩa là ta ph i phân tích xem xét và d ng mô hình ñ t i ưu; Giúp ta d báo; Giúp ta ch n quy t ñ nh t t nh t ñ qu n lý h th ng.* Các lo i mô hình. -Mô hình phân tích: Là dùng các công c toán ph c t p ñ phân tích h th ng,ñ hi u nh ng lý do t t x u d n ñ n hành vi khác nhau. Trong mô hình phân tích thư ng làmm t v i thông tin (do nhóm l i).Ví d có 1 lo t các y u t nh hư ng t i năng su t cây tr ng:phân, nư c, gi ng; - Mô hình mô ph ng; - B ng hình v (hình 1-5); - B ng các công c toán ñ d báo, gi thi t khi các thành ph n, quan h c a h th ng thay ñ ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: