Danh mục

Giáo trình phân tích hệ thống môi trường nông nghiệp phần 7

Số trang: 16      Loại file: pdf      Dung lượng: 251.35 KB      Lượt xem: 9      Lượt tải: 0    
Jamona

Phí tải xuống: 15,000 VND Tải xuống file đầy đủ (16 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Vùng sinh học có quy mô đủ để phần lớn các nhu cầu của mọi cư dân được đảm bảo trong phạm vi của vùng. Mặc dù khu đất của mỗi gia đình được thiết kế và xây dưng theo kiểu bền vững, nhưng bản chất của sự bền vững ấy thuộc về vùng sinh học.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo trình phân tích hệ thống môi trường nông nghiệp phần 7 Phát tri n s n xu t NN (hi u theo nghĩa r ng g m c lâm nghi p, ngư nghi p) tuân theo các quy lu t c a thiên nhiên, phù h p v i ñi u ki n sinh thái ñ a phương, b o t n tính ña d ng, du nh p th n tr ng các gi ng, loài thích nghi, th c hi n ch ñ ña canh và luân canh. Không ng ng c i thi n ñ phì nhiêu và nâng cao s c s n xu t c a ñ t. Có nh ng bi n pháp nghiêm ng t khuy n khích s n xu t các s n ph m s ch, b o v môi trư ng và s d ng h p lí tài nguyên. 2.11 Nông nghi p b n v ng v m t xã h i NNBV v m t xã h i là nói ñ n cách s ng trong c ng ñ ng. NNBV r t chú ý ñ n cácvùng sinh h c, coi vi c xây d ng các vùng sinh h c là m t gi i pháp cho nhi u v n ñ vchính tr và kinh t - xã h i. Vùng sinh h c là m t c ng ñ ng dân cư s ng m t vùng tnhiên có ñ a gi i ñư c quy ñ nh b i ñư ng xá, sông ngòi, dãy núi, ngôn ng , tín ngư ng... Vùng sinh h c có quy mô ñ ñ ph n l n các nhu c u c a m i cư dân ñư c ñ m b otrong ph m vi c a vùng. M c dù khu ñ t c a m i gia ñình ñư c thi t k và xây d ng theo ki ub n v ng, nhưng b n ch t c a s b n v ng y v n thu c v vùng sinh h c, và v lâu v dàichính vùng sinh h c m i ti p c n và ñ m b o ñư c tính b n v ng mà các cá nhân không thlàm ñư c. M i vùng sinh h c phát tri n theo nh ng ñ o ñ c riêng c a nó, ví d : B o v và phát tri n nh ng ñ c ñi m t nhiên và tăng cư ng tính b n v ng c a vùng sinh h c; Phát tri n tài nguyên sinh h c, ñ cao tính nhân văn c a vùng sinh h c; T o ñi u ki n cho m i ngư i có ñi u ki n s d ng ñ t ñai h p lí trong vùng; Nh ng nguyên lí ñ th c hi n ñ o ñ c y là: o Phát tri n tính b n v ng c a vùng sinh h c là ưu tiên s m t; o Gi v ng s lưu thông và t o nh ng h th ng truy n thông nhanh chóng trong vùng; o T t c m i ngư i trong vùng ph i g n bó v i t ch c ñ a phương. o Tính b n v ng c a m t vùng sinh h c có th ñư c ñánh giá b ng vi c gi m b t nh p kh u và xu t kh u vào - ra kh i vùng. C a c i c a vùng tính b ng s tăng trư ng c a các tài nguyên sinh h c (ví d tăng tính ña d ng c a th c v t và ñ ng v t, phát tri n các vư n hay các khu r ng c ng ñ ng, phát tri n các vùng r ng ngo i ô,...). Cùng v i s tăng thêm c a c i là s phát tri n ti m năng c a nhân dân, kh năng h p tác có hi u qu v i nhau... S th nh vư ng c a m t vùng sinh h c trư c h t là do cách làm ăn h p tác và sau ñó cóth là do c nh tranh lành m nh trong vùng. Vi c qu n lí vùng sinh h c th c hi n theo nh ng quy ư c do toàn th cư dân trong vùngxây d ng lên và t giác ch p hành. Cơ quan qu n lí vùng sinh h c có ba nhi m v : (1) hư ngd n cho cư dân bi t làm gì ñ ñ m b o tính b n v ng c a vùng; (2) hu n luy n, ñào t o choh bi t cách làm như th nào là thích h p và có l i nh t; (3) khi s n xu t ñã ñi vào n n p ph ich ra hư ng và cách phát tri n ñ tho mãn ñư c nhu c u và m r ng s n xu t. Vi c qu n línày còn có th chuyên theo t ng lĩnh v c (s n xu t lương th c, giáo d c...). 85 M i t ch c, m i tài nguyên ph i ñư c b trí theo nh ng tiêu chu n phù h p v i ñ oñ c c a vùng. Ví d , th c ph m ph i tuân theo nh ng tiêu chu n sau: Tính ñ a phương: th c ph m s n xu t và ch bi n ngay t i ñ a phương; Phương pháp s n xu t: th c ph m ñư c s n xu t v i nh ng nguyên li u h u cơ không có ch t ñ c di t sinh v t; Giá tr dinh dư ng: th c ph m có giá tr dinh dư ng cao ph i ñư c ưu tiên. Trong vi c phát tri n các vùng sinh h c, chúng ta c n có nh ng quan ñi m m i v pháttri n kinh t , v ñ u tư, v quy n s d ng ñ t ñai. H th ng kinh t hi n nay d a ch y u vào vi c s d ng các tài nguyên không có khnăng tái sinh t nhiên, ph n l n b hao mòn và gây ô nhi m trong quá trình s d ng, v i m cñích cu i cùng là mang l i l i nhu n t i ña. Trong NNBV, c n ph i xây d ng m t h th ngkinh t m i (h th ng “xanh”) ñ t ho t ñ ng kinh doanh trong m i liên quan v i xã h i, v iSinh thái h c và ñ o ñ c. Trong khi h ch toán l i nhu n, ñ ng th i ph i tính ñ n nh ng “giá”ph i tr v m t môi trư ng và xã h i. Ví d , khi xây d ng m t nhà máy ch bi n g ph i tínhluôn c di n tích r ng b m t, s b i l ng lòng h , giá c a vi c m t ñ t và tr ng l i r ng, sphân c c gi u nghèo và các t n n xã h i, v.v... Và ngư i ta không ng h nh ng d án làmsuy thoái môi trư ng, hu ho i tài nguyên, gây t n n xã h i, bóc l t s c lao ñ ng c a conngư i và làm suy thoái ñ t... M t vùng sinh h c ph i có tác d ng tích c c trong vi c h tr cho các gia ñình nghèo,b t h nh t c p ñư c nh ng nhu c u cơ b n c a h . Hư ng d n h cách làm ăn, giúp hnh ng ñi u ki n c n thi t ban ñ u gây m m m ng cho kh năng t túc c a h . T ch c cáchình th c huy ñ ng v n và cho vay luân chuy n, xây d ng các h p tác xã tiêu th , các môhình doanh nghi p thương m i ñ a phương (Local Enterprise Trading Scheme-LETS) lành ng bi n pháp có hi u qu nhi u nơi. Quy n ñư c s d ng ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: