Hình học 7 - LUYỆN TẬP
Số trang: 7
Loại file: pdf
Dung lượng: 137.52 KB
Lượt xem: 13
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Củng cố định lý về tính chất ba đường trung tuyến của một tam giác. Luyện kĩ năng sử dụng định lý về tính chất ba đường trung tuyến của một tam giác để giải bài tập.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Hình học 7 - LUYỆN TẬPHình học 7 - LUYỆN TẬPI. Mục tiêu: Củng cố định lý về tính chất ba đường trung tuyến của một tam giác. Luyện kĩ năng sử dụng định lý về tính chất ba đường trung tuyến của một tam giác để giải bài tập. Chứng minh tính chất trung tuyến của tam giác cân, tam giác đều, một dấu hiệu nhận biết tam giác cân.II. Phương pháp: Đặt và giải quyết vấn đề, phát huy tính sáng tạo của HS. Đàm thoại, hỏi đáp.III: Tiến trình dạy học:1. Kiểm tra bài cũ: Khái niệm đường trung tuyến của tam giác, tínhchất ba đường trung tuyến của tam giác. Vẽ ABC, trung tuyến AM, BN, CP. Gọi trọngtâm tam giác là G. Hãy điền vào chỗ trống :AG GN GP ...; ...; ...AM BN GC2. Các hoạt động trên lớp: Hoạt động của Hoạt động của Ghi bảng thầy tròHoạt động 1: Luyện tập. ABT 25 SGK/67: BT 25 SGK/67: ABC 4 cm 3 cm G ( A =1v) ˆ C B M AB=3cm; G AC=4cm T MB = MC G là trọng tâm của ABC K Tính AG ? L Xét ABC vuông có : BC2 = AB2 + AC2 BT 26 SGK/67: (đ/l2Pitago) 2BT 26 SGK/67: BC = 32 + 4 HS : đọc đề, vẽGV yêu cầu HS BC2 = 52 hình, ghi GT –đọc đề, ghi giả BC = 5 (cm) KLthiết, kết luận. AM= BC = 5 cm(t/c A 2 2Gv : Cho HS tự vuông)đặt câu hỏi và trả F AG= 2 AM= 2 . 5 Elời để tìm lời giải 3 32 = 5 cmĐể c/m BE = CF 3 B Cta cần c/m gì? BT 26 SGK/67:ABE = ACFtheo trường hợpnào? Chỉ ra các GT ABCyếu tố bằng nhau. (AB = AC)Gọi một HS đứng AE = EClên chứng minh AF = FBmiệng, tiếp theo KL BE = CFmột HS khác lên ACbảng trình bày. AE = EC = 2 AB AF = FB = BT 27 SGK/67: 2 HS : đọc đề, vẽ Mà AB = AC (gt) hình, ghi GT – AE = AF Xét ABE và ACF KL có : A AB = AC (gt) A : chung ˆ FBT 27 SGK/67: E G 1 2 AE = AF (cmt)GV yêu cầu HS ABE = ACF (c–đọc đề, vẽ hình, B C HS làm bài vào g–c)ghi GT – KL vở, một HS lên BE = CF (cạnh bảng trình bày tương ứng)GV gợi ý : Gọi Glà trọng tâm của BT 27 SGK/67: ABC :ABC. Từ gải G AF = FBthiết BE = CF, ta T AE = ECsuy ra được điều BE = CFgì? K ABCGV : Vậy tại sao L cânAB = AC? Có BE = CF (gt) Mà BG = 2 BE (t/c BT 28 SGK/67: 3 HS : hoạt động trung tuyến của tam nhóm giác) Vẽ hình CG = 2 CF Ghi GT – KL 3 BE = CG GE Trình bày = GF ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Hình học 7 - LUYỆN TẬPHình học 7 - LUYỆN TẬPI. Mục tiêu: Củng cố định lý về tính chất ba đường trung tuyến của một tam giác. Luyện kĩ năng sử dụng định lý về tính chất ba đường trung tuyến của một tam giác để giải bài tập. Chứng minh tính chất trung tuyến của tam giác cân, tam giác đều, một dấu hiệu nhận biết tam giác cân.II. Phương pháp: Đặt và giải quyết vấn đề, phát huy tính sáng tạo của HS. Đàm thoại, hỏi đáp.III: Tiến trình dạy học:1. Kiểm tra bài cũ: Khái niệm đường trung tuyến của tam giác, tínhchất ba đường trung tuyến của tam giác. Vẽ ABC, trung tuyến AM, BN, CP. Gọi trọngtâm tam giác là G. Hãy điền vào chỗ trống :AG GN GP ...; ...; ...AM BN GC2. Các hoạt động trên lớp: Hoạt động của Hoạt động của Ghi bảng thầy tròHoạt động 1: Luyện tập. ABT 25 SGK/67: BT 25 SGK/67: ABC 4 cm 3 cm G ( A =1v) ˆ C B M AB=3cm; G AC=4cm T MB = MC G là trọng tâm của ABC K Tính AG ? L Xét ABC vuông có : BC2 = AB2 + AC2 BT 26 SGK/67: (đ/l2Pitago) 2BT 26 SGK/67: BC = 32 + 4 HS : đọc đề, vẽGV yêu cầu HS BC2 = 52 hình, ghi GT –đọc đề, ghi giả BC = 5 (cm) KLthiết, kết luận. AM= BC = 5 cm(t/c A 2 2Gv : Cho HS tự vuông)đặt câu hỏi và trả F AG= 2 AM= 2 . 5 Elời để tìm lời giải 3 32 = 5 cmĐể c/m BE = CF 3 B Cta cần c/m gì? BT 26 SGK/67:ABE = ACFtheo trường hợpnào? Chỉ ra các GT ABCyếu tố bằng nhau. (AB = AC)Gọi một HS đứng AE = EClên chứng minh AF = FBmiệng, tiếp theo KL BE = CFmột HS khác lên ACbảng trình bày. AE = EC = 2 AB AF = FB = BT 27 SGK/67: 2 HS : đọc đề, vẽ Mà AB = AC (gt) hình, ghi GT – AE = AF Xét ABE và ACF KL có : A AB = AC (gt) A : chung ˆ FBT 27 SGK/67: E G 1 2 AE = AF (cmt)GV yêu cầu HS ABE = ACF (c–đọc đề, vẽ hình, B C HS làm bài vào g–c)ghi GT – KL vở, một HS lên BE = CF (cạnh bảng trình bày tương ứng)GV gợi ý : Gọi Glà trọng tâm của BT 27 SGK/67: ABC :ABC. Từ gải G AF = FBthiết BE = CF, ta T AE = ECsuy ra được điều BE = CFgì? K ABCGV : Vậy tại sao L cânAB = AC? Có BE = CF (gt) Mà BG = 2 BE (t/c BT 28 SGK/67: 3 HS : hoạt động trung tuyến của tam nhóm giác) Vẽ hình CG = 2 CF Ghi GT – KL 3 BE = CG GE Trình bày = GF ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Giáo án hình học 7 tài liệu giảng dạy hình học 7 tài liệu hình học 7 cẩm nang giảng dạy hình học 7Gợi ý tài liệu liên quan:
-
Quan hệ giữa ba cạnh của một tam giác, Bất đẳng thức tam giác - Giáo án chương trình Toán lớp 7
5 trang 17 0 0 -
Giáo án Đại số 7 - Chương 1: Đường thẳng vuông góc. Đường thẳng song song
45 trang 15 0 0 -
Hình học 7 - ÔN TẬP HỌC KÌ I (Tiết 2)
4 trang 12 0 0 -
Giáo án đại số lớp 7 - KIỂM TRA CHƯƠNG II
6 trang 12 0 0 -
41 trang 11 0 0
-
Hình học 7 - §4 HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
5 trang 11 0 0 -
Giáo án đại số lớp 7 - ÔN TẬP CHƯƠNG II( TT)
9 trang 10 0 0 -
Hình học 7 - TỔNG BA GÓC CỦA MỘT TAM GIÁC( Tip)
5 trang 10 0 0 -
75 trang 10 0 0
-
5 trang 10 0 0