Hướng dẫn ôn thi tốt nghiệp môn Hóa
Số trang: 66
Loại file: doc
Dung lượng: 1.27 MB
Lượt xem: 9
Lượt tải: 0
Xem trước 7 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
TỔNG SỐ : 7 tuần X 5 tiết = 35 tiết Trong đó : - Ôn tập lí thuyết và rèn kĩ năng 6 tuần X 5 tiết = 30 tiết - Kiểm tra và giải đề kiểm tra thử 01 tuần X 5 tiết
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Hướng dẫn ôn thi tốt nghiệp môn Hóa HƯỚNG DẪN ÔN THI TN NĂM HỌC 2010-2011 TỔNG SỐ : 7 tuần X 5 tiết = 35 tiết Trong đó : - Ôn tập lí thuyết và rèn kĩ năng 6 tuần X 5 tiết = 30 tiết - Kiểm tra và giải đề kiểm tra thử 01 tuần X 5 tiết = 5 tiết *** Chương I. ESTE- LIPITA. KIẾN THỨC KẾ THỪA - Tên gọi các axit cacboxylic. - Tên các gốc hidrocacbon - Cách cộng KLPT - Bài toán về xác định CTCT, số mol, nồng độ, hiệu suất, % khối lượng nguyên tố trong este, tìm CTPT dựa vào tỉ lệ x:y:z và KLPT.B. KIẾN THỨC CƠ BẢN VÀ TRỌNG TÂM I / ESTE: 1) Cấu tạo, đồng phân và danh pháp: - Khi thay nhóm OH ở nhóm cacboxyl của axit cacboxylic bằng nhóm OR’ thì được este. → R– COOR’ R– COOH - Este đơn giản có CTCT như sau: R C OR OVới R,R’ là gốc hidrocacbon no, không no hoặc thơm (este của axit fomic R là hidro) - CT chung của este đơn no, mạch hở: CnH2nO2 ( n ≥ 2) - Đồng phân của este no , đơn chức là đồng phân di chuyển vị trí nhóm - COO- VD: - Este C3H6O2 có 2 đồng phân. - Este C4H8O2 có 4 đồng phân.- Danh pháp : Tên gốc hidrocacbon (của ancol) + Tên gốc axit có đuôi “ at CH3COOC2H5 : có tên gọi etyl axetat;VD : HCOOC2H5 : etyl fomat CH3COOCH3: metyl axetat; CH3CH2COOC2H5 : etyl propionat CH 2 C CO O CH 3 CH 3 HCOOCH3 : metyl fomat metylmetacrylat 2) Tính chất - Các este thường là các chất lỏng , nhẹ hơn nước , có mùi thơm , rất ít tan trong nước và có nhiệt độ sôi thấp so với axit và ancol có cùng số nguyên tử C ( do không tạo liên kiết hidro ) - Phản ứng điển hình là phản ứng thủy phân + Trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch ( sản phẩm là axit cacboxylic và este) H2SO4đ, to RCOOH + R’OH. RCOOR’ + H2O VD: CH3COOC2H5 + H2O + Trong môi trường kiềm là phản ứng một chiều ( còn gọi là phản ứng xà phòng hóa ) R1COOR2 + NaOH → R1COONa + R2OH. VD: CH3COOC2H5 + NaOH VD: 1 số bài toán tính khối lượng, thể tích, nồng độ. 3) Điều chế: - Phương pháp thông thường là phản ứng este hóa giữa axit và ancol ( xúc tác H2SO4 đặc ) H2SO4đ, to VD: CH3COOH + CH3OH CH3COOCH3 + H2O - Một số este được điều chế bằng phương pháp riêng VD : CH3COOH + CH≡ CH → CH3COOCH= CH2 C6H5OH + ( CH3CO)2 O → CH3COOC6H5 + CH3COOH II. LIPIT Lipit là những hợp chất hữu cơ có trong tế bào sống , không hòa tan trong nước nhưng tan - nhiều trong dung môi hữu cơ không phân cực. 1 Về mặt cấu tạo, phần lớn lipit là các este phức tạp, bao gồm chất béo (còn gọi là triglixerit ), - sáp, steroit và photpholipit , .. Chất béo là trieste của glixerol với axit monocacboxylic có số chẳn nguyên tử C ( thường từ - O 12C đến 24C ) không phân nhánh (axit béo) CTC của chất béo: CH 2 O C R 1 - R2 CH O C O R3 CH 2 OC O Trong đó R1 , R2 , R3 là gốc của hidro cacbon của các axit béo như C15H31- , C17H35- , C17H33-, . . . - Chất béo chứa các gốc axit béo no thường ở thể rắn gọi là mỡ hoặc bơ. Chất béo chứa các gốc axit béo không no thường ở thể lỏng gọi là dầu thực vật. - Các chất béo không tan trong nước nhưng tan trong các dung môi hữu cơ như benzen, ancol, este,. - Chất béo có tính chất hóa học như este. Dầu lỏng khi hợp H2 tạo ra mỡ rắn. III. XÀ PHÒNG VÀ CHẤT GIẶT RỬA: - Chất giặt rửa: là những chất khi dùng cùng với nước thì có tác dụng làm sạch các chất bẩn bám trên các vật rắn mà không gây phản ứng hoá ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Hướng dẫn ôn thi tốt nghiệp môn Hóa HƯỚNG DẪN ÔN THI TN NĂM HỌC 2010-2011 TỔNG SỐ : 7 tuần X 5 tiết = 35 tiết Trong đó : - Ôn tập lí thuyết và rèn kĩ năng 6 tuần X 5 tiết = 30 tiết - Kiểm tra và giải đề kiểm tra thử 01 tuần X 5 tiết = 5 tiết *** Chương I. ESTE- LIPITA. KIẾN THỨC KẾ THỪA - Tên gọi các axit cacboxylic. - Tên các gốc hidrocacbon - Cách cộng KLPT - Bài toán về xác định CTCT, số mol, nồng độ, hiệu suất, % khối lượng nguyên tố trong este, tìm CTPT dựa vào tỉ lệ x:y:z và KLPT.B. KIẾN THỨC CƠ BẢN VÀ TRỌNG TÂM I / ESTE: 1) Cấu tạo, đồng phân và danh pháp: - Khi thay nhóm OH ở nhóm cacboxyl của axit cacboxylic bằng nhóm OR’ thì được este. → R– COOR’ R– COOH - Este đơn giản có CTCT như sau: R C OR OVới R,R’ là gốc hidrocacbon no, không no hoặc thơm (este của axit fomic R là hidro) - CT chung của este đơn no, mạch hở: CnH2nO2 ( n ≥ 2) - Đồng phân của este no , đơn chức là đồng phân di chuyển vị trí nhóm - COO- VD: - Este C3H6O2 có 2 đồng phân. - Este C4H8O2 có 4 đồng phân.- Danh pháp : Tên gốc hidrocacbon (của ancol) + Tên gốc axit có đuôi “ at CH3COOC2H5 : có tên gọi etyl axetat;VD : HCOOC2H5 : etyl fomat CH3COOCH3: metyl axetat; CH3CH2COOC2H5 : etyl propionat CH 2 C CO O CH 3 CH 3 HCOOCH3 : metyl fomat metylmetacrylat 2) Tính chất - Các este thường là các chất lỏng , nhẹ hơn nước , có mùi thơm , rất ít tan trong nước và có nhiệt độ sôi thấp so với axit và ancol có cùng số nguyên tử C ( do không tạo liên kiết hidro ) - Phản ứng điển hình là phản ứng thủy phân + Trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch ( sản phẩm là axit cacboxylic và este) H2SO4đ, to RCOOH + R’OH. RCOOR’ + H2O VD: CH3COOC2H5 + H2O + Trong môi trường kiềm là phản ứng một chiều ( còn gọi là phản ứng xà phòng hóa ) R1COOR2 + NaOH → R1COONa + R2OH. VD: CH3COOC2H5 + NaOH VD: 1 số bài toán tính khối lượng, thể tích, nồng độ. 3) Điều chế: - Phương pháp thông thường là phản ứng este hóa giữa axit và ancol ( xúc tác H2SO4 đặc ) H2SO4đ, to VD: CH3COOH + CH3OH CH3COOCH3 + H2O - Một số este được điều chế bằng phương pháp riêng VD : CH3COOH + CH≡ CH → CH3COOCH= CH2 C6H5OH + ( CH3CO)2 O → CH3COOC6H5 + CH3COOH II. LIPIT Lipit là những hợp chất hữu cơ có trong tế bào sống , không hòa tan trong nước nhưng tan - nhiều trong dung môi hữu cơ không phân cực. 1 Về mặt cấu tạo, phần lớn lipit là các este phức tạp, bao gồm chất béo (còn gọi là triglixerit ), - sáp, steroit và photpholipit , .. Chất béo là trieste của glixerol với axit monocacboxylic có số chẳn nguyên tử C ( thường từ - O 12C đến 24C ) không phân nhánh (axit béo) CTC của chất béo: CH 2 O C R 1 - R2 CH O C O R3 CH 2 OC O Trong đó R1 , R2 , R3 là gốc của hidro cacbon của các axit béo như C15H31- , C17H35- , C17H33-, . . . - Chất béo chứa các gốc axit béo no thường ở thể rắn gọi là mỡ hoặc bơ. Chất béo chứa các gốc axit béo không no thường ở thể lỏng gọi là dầu thực vật. - Các chất béo không tan trong nước nhưng tan trong các dung môi hữu cơ như benzen, ancol, este,. - Chất béo có tính chất hóa học như este. Dầu lỏng khi hợp H2 tạo ra mỡ rắn. III. XÀ PHÒNG VÀ CHẤT GIẶT RỬA: - Chất giặt rửa: là những chất khi dùng cùng với nước thì có tác dụng làm sạch các chất bẩn bám trên các vật rắn mà không gây phản ứng hoá ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Hướng dẫn ôn thi ôn thi tốt nghiệp ôn thi môn Hóa bài tập hóa trắc nghiệm hóaGợi ý tài liệu liên quan:
-
14 trang 123 0 0
-
100 Câu hỏi trắc nghiệm môn Mạng máy tính
8 trang 42 0 0 -
Đề thi chọn học sinh giỏi tỉnh Phú Yên
5 trang 38 0 0 -
Đề thi thử trường THCS-THPT Hồng Vân
6 trang 36 0 0 -
Trắc nghiệm sinh học phần kỹ thuật di truyền + đáp án
6 trang 35 0 0 -
Tài Liệu Ôn Thi Tiếng Anh 2010
32 trang 34 0 0 -
7 trang 31 0 0
-
131 trang 30 0 0
-
Hướng dẫn chấm đề thi chính thức môn Tiếng Anh (Hệ 7 năm) năm 2004-2005
1 trang 30 0 0 -
Đáp án đề thi Cao đẳng môn Sinh khối B 2007
2 trang 30 0 0 -
Tài liệu học tiếng Anh giỏi năm 2011
2 trang 28 0 0 -
Đáp án chính thức kỳ thi tốt nghiệp THPT 2010 môn tiếng Đức
2 trang 28 0 0 -
Tài liệu luyện thi đại học môn Hóa - Hướng tới kỳ thi năm 20131
14 trang 26 0 0 -
8 trang 26 0 0
-
ĐỀ ÔN THI TỐT NGHIỆP TIẾNG ANH SỐ 3
6 trang 25 0 0 -
1 trang 25 0 0
-
Bài tập về phóng xạ và phản ứng hạt nhân
36 trang 25 0 0 -
Giới thiệu 90 đề thi trắc nghiệm chọn lọc môn: Hóa học - Tập 1
84 trang 25 0 0 -
Đề kiểm tra HKII môn Toán lớp 12 năm 2008-2009 Bình Dương
4 trang 24 0 0 -
Tuyển tập câu hỏi trắc nghiệm Vật Lý 12
52 trang 24 0 0