Danh mục

Kết quả điều trị sỏi niệu quản 1/3 trên bằng phương pháp tán sỏi ngoài cơ thể tại Bệnh viện Trung ương Quân Đội 108

Số trang: 5      Loại file: pdf      Dung lượng: 278.57 KB      Lượt xem: 7      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Phí tải xuống: 2,000 VND Tải xuống file đầy đủ (5 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Nghiên cứu được tiến hành với mục tiêu nhằm đánh giá kết quả điều trị sỏi niệu quản 1/3 trên bằng phương pháp tán sỏi ngoài cơ thể tại Bệnh viện Trung ương Quân Đội 108. Đề tài tiến hành nghiên cứu trên 51 bệnh nhân sỏi niệu quản 1/3 trên được điều trị bằng phương pháp tán sỏi ngoài cơ thể trên máy modulith-SLX F2 tại bệnh viện TƯQĐ 108 từ tháng 9/2011 đến tháng 3/2012.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kết quả điều trị sỏi niệu quản 1/3 trên bằng phương pháp tán sỏi ngoài cơ thể tại Bệnh viện Trung ương Quân Đội 108Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 16 * Phụ bản của Số 3 * 2012Nghiên cứu Y họcKẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ SỎI NIỆU QUẢN 1/3 TRÊN BẰNG PHƯƠNG PHÁPTÁN SỎI NGOÀI CƠ THỂ TẠI BỆNH VIỆN TƯQĐ 108Lê Đình Nguyên*, Trần Đức*TÓM TẮTĐặt vấn đề và mục tiêu: Đánh giá kết quả điều trị sỏi niệu quản 1/3 trên bằng phương pháp tán sỏi ngoàicơ thể tại Bệnh viện TƯQĐ 108.Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: 51 bệnh nhân sỏi niệu quản 1/3 trên được điều trị bằng phươngpháp tán sỏi ngoài cơ thể trên máy Modulith-SLX F2 tại bệnh viện TƯQĐ 108 từ tháng 9/2011 đến tháng3/2012. Đánh giá hiệu quả tán sỏi và các tai biến, biến chứng.Kết quả: Kích thước sỏi trung bình là 10,86 mm (8 – 17 mm). Sỏi < 15 mm chiếm 94,1%. Tỷ lệ thành cônglà 88,2%. 98% bệnh nhân chỉ tán 1 lần, chỉ có 1 bệnh nhân tán 2 lần (2%). Có 6 trường hợp thất bại phải chuyểnphương pháp điều trị (11,8%). Không có tai biến, biến chứng nặng. Chỉ số EQ 86,5%.Kết luận: Tán sỏi ngoài cơ thể là phương pháp điều trị an toàn, hiệu quả đối với sỏi niệu quản 1/3 trên.Từ khóa: sỏi niệu quản, tán sỏi ngoài cơ thể.ABTRACTRESULT OF ESWL ON TREATMENT OF UPPER URETERAL STONES AT MILITARY CENTRALHOSPITAL 108Le Dinh Nguyen, Tran Duc* Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 16 - Supplement of No 3 - 2012: 313 - 317Introduction and Objectives: Evaluation the result of extracoporeal shock wave lithotripsy on treatment ofupper ureteral calculi at Military central hospital 108.Patients and Methods: From 9/2011 to 3/2012, 51 patients underwent extracoporeal shock wavelithotripsy for ureteral stones at Military central hospital 108. Evalue the result and the disasters-complications.Results: mean stone size was 10.86 mm (range 8 – 17 mm); stone size < 15 mm accounted for 94.1%. Theprocedure was successfully completed in 45 patients (88.2%) and an conversion was required in 6 patients(11.8%). 50 patients (98%) was treated only one time. No major complication was encountred. EQ index 86,5%.Conclusions: The ESWL is a safe and effective method for treating upper ureteral stones.Keywords: ureteral stone, extracoporeal shock wave lithotripsy (ESWL).tán sỏi ngoài cơ thể trên máy tán sỏi ModulithĐẶT VẤN ĐỀSLX F2 tại Bệnh viện TƯQĐ 108.Ngày nay, tán sỏi ngoài cơ thể là phươngĐỐI TƯỢNG - PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨUpháp điều trị được ưu tiên lựa chọn hàng đầutrong điều trị sỏi niệu quản đoạn 1/3 trên với ưuĐối tượng nghiên cứuđiểm: không xâm hại và không cần vô cảm.Gồm 51 bệnh nhân (BN) có sỏi niệu quảnBài viết này nhằm đánh giá kết quả điều trị(SNQ) 1/3 trên được điều trị bằng phương phápsỏi niệu quản đoạn 1/3 trên bằng phương pháptán sỏi ngoài cơ thể (TSNCT) trên máy* Bệnh viện Trung Ương Quân Đội 108Tác giả liên lạc: BS Lê Đình NguyênChuyên Đề Thận NiệuĐT: 0987771874Email: lenguyen108@gmail.com313Nghiên cứu Y họcY Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 16 * Phụ bản của Số 3 * 2012Modulith-SLX F2 tại bệnh viện TƯQĐ 108 trongthời gian từ tháng 9/2011 đến tháng 3/2012.Tiêu chuẩn chọn bệnh nhânSNQ đoạn 1/3 trên đơn thuần, không cóchống chỉ định TSNCT.+ Kích thước viên sỏi từ 5 - 20 mm.+ Chức năng bài tiết thận cùng bên còn tốthoặc trung bình, còn bài tiết nước tiểu để tạo áplực đẩy vụn sỏi xuống bàng quang.+ Viên sỏi không nằm chồng lên xương.+ Sỏi có độ cản quang phát hiện được trênphim X quang.+ Cấy khuẩn niệu trước tán âm tính.Tiêu chuẩn loại trừBN đã điều trị bằng tán sỏi ngoài cơ thể ở cơsở khác không kết quả.BN không tái khám theo hẹn.Dựa trên kết quả chụp X quang hệ tiết niệukhông chuẩn bị, kết quả phân mảnh sỏi sau tánđược chia thành 4 mức độ:+ Sỏi vỡ vụn thành mảnh nhỏ kích thước < 2mm, có khả năng đào thải tốt.+ Sỏi vỡ thành mảnh 2 - 4 mm, có thể đượcđái hết ra ngoài trong những ngày sau.+ Sỏi vỡ thành mảnh kích thước > 4mm, cầntheo dõi đánh giá sau 14 ngày.+ Sỏi không vỡ, không có khả năng đào thảiđược, cần phải tán lần 2 hoặc chuyển phươngpháp khác.Kết quả điều trịCăn cứ vào hình ảnh sỏi trên phim X quang;các tai biến, biến chứng; các kỹ thuật hỗ trợ. Kếtquả tán sỏi được ghi nhận là hết sỏi hoặc khôngvà chia làm 2 loại:Phương pháp nghiên cứu mô tả, tiến cứu.+ Thành công: Sỏi tan hết và được bài tiết rangoài (sạch sỏi), không có tai biến, biến chứng,không phải dùng các kỹ thuật can thiệp hỗ trợ.Phương tiện nghiên cứu: Máy tán sỏiMODULITH – SLX F2 của hãng SRORZMEDICAL (Thuỵ Sỹ).+ Thất bại: Phải chuyển phương pháp do sỏikhông vỡ, không có khả năng đào thải hoặc dotai biến, biến chứng.Tất cả BN đều được tán sỏi và theo dõi theo 1 quytrình thống nhât.KẾT QUẢĐánh giá kết quảTuổi (TB ± SD): 40,57 ± 11,53; nhỏ nhất là 20tuổi, lớn nhất là 66 tuổi.Phương pháp nghiên cứuTheo dõi sau tánChụp lại phim Xquang tiết niệu khôngchuẩn bị ngày thứ 2 sau tán. Tái khám sau 14ngày mỗi lần tán và sau 1 tháng kể từ lần tánsau cùng.Sử dụng các can thiệp nội soi tiết niệukhác: nội soi đặt stent DJ, nội soi niệu quảnlấy sỏi nếu cần.Đặc điểm bệnh nhânNam/nữ: 42/9 (82%/18%).Bên bệnh: Phải/Trái: (23/28 45%/55%).Đặc điểm sỏi-Kích thước sỏi:Bảng 1: Phân nhóm BN theo kích thước sỏi (n=51)Nhóm5 - 10 mmSố BNTỷ lệ (%)2752,910 - 15mm2141,215 - 20mm35,9TổngTán lại nếu sỏi vỡ có mảnh > 4mm vàkhông di chuyển sau 14 ngày. Chuyểnphương pháp nếu sỏi không vỡ hoặc khôngcó khả năng đào thải.Chủ yếu là sỏi < 15 mm, chiếm 94,1% (48/51BN). Kích thước sỏiGhi nhận các tai biến, biến chứng và cách xửtrí nếu có.(TB ± SD): 10,86 ± 2,31 mm; nhỏ nhất là 8mm; lớn nhất là 17 mm.Kết quả phân mảnh sỏi31451100-Đậm độ cản quang của sỏiChuyên Đề Thận NiệuY Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 16 * Phụ bản của Số 3 * 2012Bảng 2: Phân nhóm BN theo đậm độ cản quang củasỏi (n=51)NhómSố BNTỷ lệ (%)Mạnh59,8Trung bình4180,4Kém59,8Tổng51100Đa số sỏi có đậm độ cản quang trung bình,chiếm 80,4% (41/51 BN).Tình trạng ngấ ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: