Kính ngữ tiếng Hàn qua phương thức thay thế từ vựng (xét trong mối tương quan với tiếng Việt)
Số trang: 14
Loại file: pdf
Dung lượng: 1.05 MB
Lượt xem: 14
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Kính ngữ tiếng Hàn có vai trò quan trọng trong giao tiếp hàng ngày của người Hàn Quốc cả trên phương diện ngôn ngữ và phương diện văn hóa. Xét trên phương diện ngôn ngữ, kính ngữ được biểu hiện qua phương tiện ngữ pháp và phương tiện từ vựng thay thế mang nghĩa đề cao.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kính ngữ tiếng Hàn qua phương thức thay thế từ vựng (xét trong mối tương quan với tiếng Việt) Tạp chí Khoa học Viện Đại học Mở Hà Nội 55 (05/2019) 27-40 27<br /> <br /> <br /> KÍNH NGỮ TIẾNG HÀN QUA PHƯƠNG THỨC THAY THẾ TỪ<br /> VỰNG (XÉT TRONG MỐI TƯƠNG QUAN VỚI TIẾNG VIỆT)<br /> <br /> KOREAN HONORIFICS EXPRESSED BY SUBSTITUTIVE LEXICON<br /> (IN RELATION TO VIETNAMESE)<br /> <br /> Phạm Thị Ngọc*††††††††††††††††††††<br /> <br /> Ngày tòa soạn nhận được bài báo: 2/11/2018<br /> Ngày nhận kết quả phản biện đánh giá: 3/5/2019<br /> Ngày bài báo được duyệt đăng: 24/5/2019<br /> <br /> Tóm tắt: Kính ngữ tiếng Hàn có vai trò quan trọng trong giao tiếp hàng ngày của người<br /> Hàn Quốc cả trên phương diện ngôn ngữ và phương diện văn hoá. Xét trên phương diện ngôn ngữ,<br /> kính ngữ được biểu hiện qua phương tiện ngữ pháp và phương tiện từ vựng thay thế mang nghĩa<br /> đề cao. Phương thức biểu hiện kính ngữ qua từ vựng thay thế không phức tạp như phương thức<br /> biểu hiện qua ngữ pháp nhưng lại được xem là phương thức phổ biến trong biểu thị kính ngữ tiếng<br /> Hàn và có sự tương quan nhất định với tiếng Việt. Phương thức biểu thị kính ngữ qua từ vựng là<br /> hoạt động thay thế thể từ biểu thị ý nghĩa đề cao với các đại từ nhân xưng và danh từ chỉ vật cùng<br /> nghĩa; và thay thế vị từ gồm các động từ, tính từ biểu thị sự đề cao chủ thể và khách thể. Số lượng<br /> các từ vựng thay thế trong tiếng Hàn biểu thị kính ngữ không nhiều nhưng lại được sử dụng với<br /> tần suất cao trong hoạt động giao tiếp của người Hàn. Xét trong mối tương quan với tiếng Việt thì<br /> phương thức thay thế từ vựng biểu thị sự đề cao cũng được người Việt sử dụng phổ biến nhưng số<br /> lượng các từ vựng thay thế trong tiếng Việt lại hạn chế hơn. Việc nắm bắt rõ các phương thức biểu<br /> hiện của kính ngữ tiếng Hàn trong đó có phương thức biểu thị qua từ vựng thay thế sẽ giúp người<br /> học tự tin hơn trong giao tiếp tiếng Hàn và tránh được những xung đột về văn hoá có thể xảy ra<br /> trong quá trình tiếp xúc và giao tiếp với người Hàn Quốc.<br /> Từ khoá: Kính ngữ biểu hiện qua từ vựng, phương thức thay thế thể từ, phương thức thay thế vị từ,<br /> tiếng Hàn<br /> <br /> Abstract: Korean honorifics play an important role in Koreans’ daily communication on<br /> the aspects of linguistics and culture. In terms of the linguistics, honorifics are expressed by<br /> grammar and substitutive lexicon with respected meanings. Honorifics expressed by substitutive<br /> lexicon are not as complicated as those by grammar but considered as common ones in Korean<br /> language and have a certain correlation with Vietnamese language. They signify their respected<br /> meanings through personal pronouns and nouns indicating the same meaning; They substitute<br /> the predicates which are verbs and adjectives respecting the subjects and objects. The number of<br /> these lexicon is not much but used frequently in Koreans’ communications. Considering the<br /> <br /> <br /> * Khoa tiếng Hàn Trường Đại học Hà Nội<br /> 28 Nghiên cứu trao đổi ● Research-Exchange of opinion<br /> <br /> correlation with Vietnamese language, the mode of substitutive lexicon which signify respected<br /> meaning is widely used by theVietnamese but the number of these lexicon is more limited than that<br /> in the Korean language. Therefore, mastering Korean honorific expressions including the mode<br /> of substitutive lexicon will help students be more self-confident and avoid cultural conflicts that<br /> may occur during the communications with Koreans.<br /> Keywords: Honorific expresion by lexicon/ , substantive substitution method<br /> <br /> ( ), predicate substitution method ( )<br /> <br /> <br /> Mở đầu 2. Phương thức thay thế từ vựng của<br /> 1. Khái quát chung về phương tiện kính ngữ tiếng Hàn<br /> biểu hiện kính ngữ tiếng Hàn Trong hai phương thức biểu hiện của<br /> Kính ngữ tiếng Hàn là yếu tố ngôn ngữ kính ngữ tiếng Hàn thì phương thức biểu thị<br /> không thể thiếu và có sự chi phối mạnh mẽ qua từ vựng đơn giản hơn so với phương<br /> đối với các hoạt động giao tiếp hằng ngày thức biểu hiện qua ngữ pháp bởi đây chỉ là<br /> của người Hàn gắn với các mối quan hệ liên hoạt động thay thế thể từ biểu thị ý nghĩa đề<br /> nhân trong gia đình và ngoài xã hội. Phương cao với các đại từ nhân xưng và danh từ chỉ<br /> tiện biểu hiện kính ngữ được thể hiện trên vật cùng nghĩa; và thay thế vị từ gồm các<br /> hai phương diện là ngôn ngữ và văn hoá. Ở động từ, tính từ biểu thị sự đề cao chủ thể và<br /> phương diện ngôn ngữ cho thấy kính ngữ khách thể. Cụ thể chúng tôi đưa ra sơ đồ 1<br /> tiếng Hàn được biểu thị trong phát ngôn qua dưới đây để có thể thấy trong tiếng Hàn, bên<br /> các yếu tố ngữ pháp và từ vựng. Song song cạnh các yếu tố ngữ pháp thì các từ vựng<br /> với ngôn ngữ thì yếu tố văn hoá cũng được<br /> thay thế cho từ gốc ban đầu mang s ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kính ngữ tiếng Hàn qua phương thức thay thế từ vựng (xét trong mối tương quan với tiếng Việt) Tạp chí Khoa học Viện Đại học Mở Hà Nội 55 (05/2019) 27-40 27<br /> <br /> <br /> KÍNH NGỮ TIẾNG HÀN QUA PHƯƠNG THỨC THAY THẾ TỪ<br /> VỰNG (XÉT TRONG MỐI TƯƠNG QUAN VỚI TIẾNG VIỆT)<br /> <br /> KOREAN HONORIFICS EXPRESSED BY SUBSTITUTIVE LEXICON<br /> (IN RELATION TO VIETNAMESE)<br /> <br /> Phạm Thị Ngọc*††††††††††††††††††††<br /> <br /> Ngày tòa soạn nhận được bài báo: 2/11/2018<br /> Ngày nhận kết quả phản biện đánh giá: 3/5/2019<br /> Ngày bài báo được duyệt đăng: 24/5/2019<br /> <br /> Tóm tắt: Kính ngữ tiếng Hàn có vai trò quan trọng trong giao tiếp hàng ngày của người<br /> Hàn Quốc cả trên phương diện ngôn ngữ và phương diện văn hoá. Xét trên phương diện ngôn ngữ,<br /> kính ngữ được biểu hiện qua phương tiện ngữ pháp và phương tiện từ vựng thay thế mang nghĩa<br /> đề cao. Phương thức biểu hiện kính ngữ qua từ vựng thay thế không phức tạp như phương thức<br /> biểu hiện qua ngữ pháp nhưng lại được xem là phương thức phổ biến trong biểu thị kính ngữ tiếng<br /> Hàn và có sự tương quan nhất định với tiếng Việt. Phương thức biểu thị kính ngữ qua từ vựng là<br /> hoạt động thay thế thể từ biểu thị ý nghĩa đề cao với các đại từ nhân xưng và danh từ chỉ vật cùng<br /> nghĩa; và thay thế vị từ gồm các động từ, tính từ biểu thị sự đề cao chủ thể và khách thể. Số lượng<br /> các từ vựng thay thế trong tiếng Hàn biểu thị kính ngữ không nhiều nhưng lại được sử dụng với<br /> tần suất cao trong hoạt động giao tiếp của người Hàn. Xét trong mối tương quan với tiếng Việt thì<br /> phương thức thay thế từ vựng biểu thị sự đề cao cũng được người Việt sử dụng phổ biến nhưng số<br /> lượng các từ vựng thay thế trong tiếng Việt lại hạn chế hơn. Việc nắm bắt rõ các phương thức biểu<br /> hiện của kính ngữ tiếng Hàn trong đó có phương thức biểu thị qua từ vựng thay thế sẽ giúp người<br /> học tự tin hơn trong giao tiếp tiếng Hàn và tránh được những xung đột về văn hoá có thể xảy ra<br /> trong quá trình tiếp xúc và giao tiếp với người Hàn Quốc.<br /> Từ khoá: Kính ngữ biểu hiện qua từ vựng, phương thức thay thế thể từ, phương thức thay thế vị từ,<br /> tiếng Hàn<br /> <br /> Abstract: Korean honorifics play an important role in Koreans’ daily communication on<br /> the aspects of linguistics and culture. In terms of the linguistics, honorifics are expressed by<br /> grammar and substitutive lexicon with respected meanings. Honorifics expressed by substitutive<br /> lexicon are not as complicated as those by grammar but considered as common ones in Korean<br /> language and have a certain correlation with Vietnamese language. They signify their respected<br /> meanings through personal pronouns and nouns indicating the same meaning; They substitute<br /> the predicates which are verbs and adjectives respecting the subjects and objects. The number of<br /> these lexicon is not much but used frequently in Koreans’ communications. Considering the<br /> <br /> <br /> * Khoa tiếng Hàn Trường Đại học Hà Nội<br /> 28 Nghiên cứu trao đổi ● Research-Exchange of opinion<br /> <br /> correlation with Vietnamese language, the mode of substitutive lexicon which signify respected<br /> meaning is widely used by theVietnamese but the number of these lexicon is more limited than that<br /> in the Korean language. Therefore, mastering Korean honorific expressions including the mode<br /> of substitutive lexicon will help students be more self-confident and avoid cultural conflicts that<br /> may occur during the communications with Koreans.<br /> Keywords: Honorific expresion by lexicon/ , substantive substitution method<br /> <br /> ( ), predicate substitution method ( )<br /> <br /> <br /> Mở đầu 2. Phương thức thay thế từ vựng của<br /> 1. Khái quát chung về phương tiện kính ngữ tiếng Hàn<br /> biểu hiện kính ngữ tiếng Hàn Trong hai phương thức biểu hiện của<br /> Kính ngữ tiếng Hàn là yếu tố ngôn ngữ kính ngữ tiếng Hàn thì phương thức biểu thị<br /> không thể thiếu và có sự chi phối mạnh mẽ qua từ vựng đơn giản hơn so với phương<br /> đối với các hoạt động giao tiếp hằng ngày thức biểu hiện qua ngữ pháp bởi đây chỉ là<br /> của người Hàn gắn với các mối quan hệ liên hoạt động thay thế thể từ biểu thị ý nghĩa đề<br /> nhân trong gia đình và ngoài xã hội. Phương cao với các đại từ nhân xưng và danh từ chỉ<br /> tiện biểu hiện kính ngữ được thể hiện trên vật cùng nghĩa; và thay thế vị từ gồm các<br /> hai phương diện là ngôn ngữ và văn hoá. Ở động từ, tính từ biểu thị sự đề cao chủ thể và<br /> phương diện ngôn ngữ cho thấy kính ngữ khách thể. Cụ thể chúng tôi đưa ra sơ đồ 1<br /> tiếng Hàn được biểu thị trong phát ngôn qua dưới đây để có thể thấy trong tiếng Hàn, bên<br /> các yếu tố ngữ pháp và từ vựng. Song song cạnh các yếu tố ngữ pháp thì các từ vựng<br /> với ngôn ngữ thì yếu tố văn hoá cũng được<br /> thay thế cho từ gốc ban đầu mang s ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Kính ngữ biểu hiện qua từ vựng Phương thức thay thế thể từ Phương thức thay thế vị từ Kính ngữ tiếng Hàn Xung đột văn hóaTài liệu liên quan:
-
Bài tập nhóm: Xung đột văn hóa Đông Tây
10 trang 130 0 0 -
9 trang 107 0 0
-
Tiểu luận: Văn hóa cồng chiêng Tây Nguyên
40 trang 68 0 0 -
Thuyết minh: Xung đột văn hóa Đông Tây
10 trang 33 0 0 -
Tiểu luận: Xung đột văn hóa Đông Tây
16 trang 30 0 0 -
Tiểu luận: Tìm hiểu di sản Thánh địa Mỹ Sơn
20 trang 29 0 0 -
Tiểu luận: Quẩn thể kiến trúc cố đô Huế
49 trang 25 0 0 -
Tiểu luận: Xung đột văn hóa giữa công nghiêp và nông nghiễp
9 trang 25 0 0 -
Văn hóa học và ý thức giá trị con người
9 trang 24 0 0 -
Luận án Tiến sĩ Tâm lý học: Khía cạnh tâm lý của xung đột văn hoá ở thanh niên Việt Nam hiện nay
217 trang 24 0 0