KỲ THI THỬ TNTHPT NĂM HỌC 2010-2011 MÔN SINH HỌC MÃ ĐỀ 485 TRƯỜNG THPT THÁI HOÀ
Số trang: 14
Loại file: pdf
Dung lượng: 106.29 KB
Lượt xem: 5
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Tham khảo tài liệu kỳ thi thử tnthpt năm học 2010-2011 môn sinh học mã đề 485 trường thpt thái hoà, tài liệu phổ thông, sinh học phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
KỲ THI THỬ TNTHPT NĂM HỌC 2010-2011 MÔN SINH HỌC MÃ ĐỀ 485 TRƯỜNG THPT THÁI HOÀ SỞ GIÁO DỤC & KỲ THI THỬ TNTHPT NĂM ĐÀO TẠO HỌC 2010-2011 TRƯỜNG THPT MÔN THI: Sinh học 12 THÁI HOÀ Mã đề thi 485Câu 1: Theo Đacuyn, nguyên nhân dẫn đến biến dị xác định là: A. Chọn lọc tự nhiên B. Tương tác giữa cơ thể vớimôi trường sống C. Sinh sản . D. Chọn lọc nhân tạoCâu 2: Phát biểu nào sau đây không đúng về quá trình hìnhthành loài mới bằng con đường địa lý (hình thành loài khác khuvực địa lý)? A. Hình thành loài mới bằng con đường địa lý diễn ra chậmchạp trong thời gian lịch sử lâu dài. Trang 1/14 - Mã đề thi 485 B. Điều kiện địa lý là nguyên nhân trực tiếp gây ra nhữngbiến đổi tương ứng trên cơ thể sinh vật, từ đó tạo thành loàimới. C. Trong những điều kiện địa lý khác nhau, CLTN đã tíchlũy các đột biến và các biến dị tổ hợp theo những hướng khácnhau. D. Hình thành loài mới bằng con đường địa lý hay xảy ra đốivới các loài động vật có khả năng phát tán mạnh.Câu 3: Sự kiện nào sau đây được xem là đặc trưng của đạitrung sinh? A. Sự ưu thế tuyệt đối của sâu bọ. B. Sự chuyển đời sống từ nước lên cạn của động, thực vật. C. Xuất hiện dương xỉ có hạt và lưỡng cư đầu cứng. D. Sự phát triển mạnh của cây hạt trần và bò sát cổ.Câu 4: Kết luận không đúng về tần số hoán vị gen là: A. tần số hoán vị càng thấp thì các gen càng gần nhau. B. Tần số hoán vị gen có thể lớn hơn 50%. Trang 2/14 - Mã đề thi 485 C. Tần số hoán vị là tỉ lệ phần trăm số các thể có tái tổ hợpgen. D. tần số hoán vị càng lớn thì lực liên kết các gen càng yếu.Câu 5: Có 8 phân tử ADN tự nhân đôi một số lần bằng nhau đãtổng hợp được 112 mạch polinucleotit mới lấy nguyên liệuhoàn toàn từ môi trường nội bào. Số lần tự nhân đôi của mỗiphân tử ADN trên là: A. 5 B. 4. C. 3. D. 6.Câu 6: Trong trường hợp mỗi gen quy định một tính trạng vàtính trạng trội là trội hoàn toàn, cơ thể có kiểu gen AaBbDd tựthụ phấn sẽ thu được đời con có số kiểu gen và kiểu hình tối đalà: A. 4 kiểu hình; 12 kiểu gen. B. 8 kiểu hình; 12 kiểu gen. C. 8 kiểu hình; 27 kiểu gen. D. 4 kiểu hình; 9 kiểu gen.Câu 7: Đóng góp quan trọng nhất của học thuyết Đacuyn là A. đề xuất khái niệm biến dị cá thể, nêu lên tính vô hướngcủa loại biến dị này. B. giải thích được sự hình thành loài mới. Trang 3/14 - Mã đề thi 485 C. chứng minh toàn bộ sinh giới ngày nay có một nguồn gốcchung. D. phát hiện vai trò của CLTN và chọn lọc nhân tạo trongtiến hóa của vật nuôi, cây trồng và các loài hoang dại.Câu 8: Dạng đột biến nào sau đây thường gây chết hoặc làmgiảm sức sống? A. Mất đoạn. B. Lặp đoạn. C. Đảo đoạn. D. Chuyển đoạnnhỏ.Câu 9: Bệnh di truyền phân tử là những bệnh được nghiên cứucơ chế : A. gây đột biến ở mức độ tế bào. B. gây bệnh ở mức độ tếbào. C. gây bệnh ở mức độ phân tử. D. gây đột biến ở mức độphân tử.Câu 10: Bệnh tâm thần phân liệt là do A. nhiều gen chi phối và một số gen cơ bản bị đột biến. D.mất đoạn NST thứ 21 B. một gen chi phối và gen đó bị đột biến. C. có 3 NST số13. Trang 4/14 - Mã đề thi 485Câu 11: Một gen có chiều dài là 5100Å. G = 500. Tổng số liênkết hyđrô của gen là : A. 3600. B. 3500. C. 4400. D. 28800.Câu 12: Cơ thể có bộ nhiễm sắc thể 2n - 1 - 1 là: A. Thể không. B. Thể một. C. Thể một kép. D. Thể bakép.Câu 13: Tỉ lệ các loại giao tử được tạo ra từ kiểu gen ABD/abd,chỉ có Aa hoán vị gen với tần số 20% là: A. 30%Abd; 30%abD; 20%AbD; 20%aBd. B. 40%ABD; 40%abd; 10%Abd; 10%aBD. C. 40% Abd; 40%aBD; 10%ABD; 10%abd. D. 25% ABD; 25% abd; 25% Abd; 25% aBD.Câu 14: Xét phép lai : P : AaBb x AaBb. Tỉ lệ kiểu gen AABBở F1 là : A. 1/2. B. 1/16. C. 9/16. D. 1/4.Câu 15: Trong kỹ thuật chuyển gen, hai enzym cơ bản nàođược sử dụng để cắt và nối các ADN từ các nguồn khác nhauđể tạo ra một phân tử ADN tái tổ hợp là: Trang 5/14 - Mã đề thi 485 A. ligaza và ADNpolimeraza. B. Restrictaza vàARNpolimeraza C. Restrictaza và ligaza. D. ADNpolimeraza vàrestrictazaCâu 16: Quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền là? A. 0.64 AA + 0.04 Aa + 0.32 aa . B. 0.04 AA + 0.64 Aa+ 0.32 aa C. 0.32 AA + 0.04 Aa + 0.64 aa D. 0,64 AA + 0,32 Aa +0,04 aa.Câu 17: Vùng điều hòa nằm ở đầu 3’ của mạch gốc của gen cóchức năng gì? A. Vận hành quá trình phiên mã. B. Mã hóa thông tin cácaxitamin. C. Mang tín hiệu kết thúc phiên mã D. Khởi động và kiểmsoát quá trình phiên mãCâu 18: Phần lớn các gen của sinh vật nhân thực có vùng mãhóa không liên tục xen kẽ các đoạn mã hóa axitamin (exon) làcác đoạn không mã hóa axit amin (intron). Vì vậy các gen nàyđược gọi là? Trang 6/14 - Mã đề thi 485 A. Gen phân mảnh B. Gen khởi động C. Gen không phân mảnh D. Gen mã hóa.Câu 19: Đối với quá trình tiến hóa nhỏ, nhân tố đột biến (quátrình đột biến) có vai trò cung cấp A. các alen mới, làm thay đổi tần số alen theo một hướng xácđịnh. B. các biến dị tổ hợp, làm tăng sự đa dạng di truyền của quầnthể. C. nguồn nguyên liệu thứ cấp cho chọn lọc tự nhiên. D. các alen mới, làm thay đổi tần số alen của quần thể mộtcách chậm chạp.Câu 20: Ở người 2n= 46, tế bào ở người bị hội chứng Đaochứa bao nhiêu NST ? A. 45. B. 47. C. 46. D. 48Câu 21: Hiện tượng khống chế sinh học là: A. Sản phẩm bài tiết của quần thể này gây ức chế sự pháttriển ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
KỲ THI THỬ TNTHPT NĂM HỌC 2010-2011 MÔN SINH HỌC MÃ ĐỀ 485 TRƯỜNG THPT THÁI HOÀ SỞ GIÁO DỤC & KỲ THI THỬ TNTHPT NĂM ĐÀO TẠO HỌC 2010-2011 TRƯỜNG THPT MÔN THI: Sinh học 12 THÁI HOÀ Mã đề thi 485Câu 1: Theo Đacuyn, nguyên nhân dẫn đến biến dị xác định là: A. Chọn lọc tự nhiên B. Tương tác giữa cơ thể vớimôi trường sống C. Sinh sản . D. Chọn lọc nhân tạoCâu 2: Phát biểu nào sau đây không đúng về quá trình hìnhthành loài mới bằng con đường địa lý (hình thành loài khác khuvực địa lý)? A. Hình thành loài mới bằng con đường địa lý diễn ra chậmchạp trong thời gian lịch sử lâu dài. Trang 1/14 - Mã đề thi 485 B. Điều kiện địa lý là nguyên nhân trực tiếp gây ra nhữngbiến đổi tương ứng trên cơ thể sinh vật, từ đó tạo thành loàimới. C. Trong những điều kiện địa lý khác nhau, CLTN đã tíchlũy các đột biến và các biến dị tổ hợp theo những hướng khácnhau. D. Hình thành loài mới bằng con đường địa lý hay xảy ra đốivới các loài động vật có khả năng phát tán mạnh.Câu 3: Sự kiện nào sau đây được xem là đặc trưng của đạitrung sinh? A. Sự ưu thế tuyệt đối của sâu bọ. B. Sự chuyển đời sống từ nước lên cạn của động, thực vật. C. Xuất hiện dương xỉ có hạt và lưỡng cư đầu cứng. D. Sự phát triển mạnh của cây hạt trần và bò sát cổ.Câu 4: Kết luận không đúng về tần số hoán vị gen là: A. tần số hoán vị càng thấp thì các gen càng gần nhau. B. Tần số hoán vị gen có thể lớn hơn 50%. Trang 2/14 - Mã đề thi 485 C. Tần số hoán vị là tỉ lệ phần trăm số các thể có tái tổ hợpgen. D. tần số hoán vị càng lớn thì lực liên kết các gen càng yếu.Câu 5: Có 8 phân tử ADN tự nhân đôi một số lần bằng nhau đãtổng hợp được 112 mạch polinucleotit mới lấy nguyên liệuhoàn toàn từ môi trường nội bào. Số lần tự nhân đôi của mỗiphân tử ADN trên là: A. 5 B. 4. C. 3. D. 6.Câu 6: Trong trường hợp mỗi gen quy định một tính trạng vàtính trạng trội là trội hoàn toàn, cơ thể có kiểu gen AaBbDd tựthụ phấn sẽ thu được đời con có số kiểu gen và kiểu hình tối đalà: A. 4 kiểu hình; 12 kiểu gen. B. 8 kiểu hình; 12 kiểu gen. C. 8 kiểu hình; 27 kiểu gen. D. 4 kiểu hình; 9 kiểu gen.Câu 7: Đóng góp quan trọng nhất của học thuyết Đacuyn là A. đề xuất khái niệm biến dị cá thể, nêu lên tính vô hướngcủa loại biến dị này. B. giải thích được sự hình thành loài mới. Trang 3/14 - Mã đề thi 485 C. chứng minh toàn bộ sinh giới ngày nay có một nguồn gốcchung. D. phát hiện vai trò của CLTN và chọn lọc nhân tạo trongtiến hóa của vật nuôi, cây trồng và các loài hoang dại.Câu 8: Dạng đột biến nào sau đây thường gây chết hoặc làmgiảm sức sống? A. Mất đoạn. B. Lặp đoạn. C. Đảo đoạn. D. Chuyển đoạnnhỏ.Câu 9: Bệnh di truyền phân tử là những bệnh được nghiên cứucơ chế : A. gây đột biến ở mức độ tế bào. B. gây bệnh ở mức độ tếbào. C. gây bệnh ở mức độ phân tử. D. gây đột biến ở mức độphân tử.Câu 10: Bệnh tâm thần phân liệt là do A. nhiều gen chi phối và một số gen cơ bản bị đột biến. D.mất đoạn NST thứ 21 B. một gen chi phối và gen đó bị đột biến. C. có 3 NST số13. Trang 4/14 - Mã đề thi 485Câu 11: Một gen có chiều dài là 5100Å. G = 500. Tổng số liênkết hyđrô của gen là : A. 3600. B. 3500. C. 4400. D. 28800.Câu 12: Cơ thể có bộ nhiễm sắc thể 2n - 1 - 1 là: A. Thể không. B. Thể một. C. Thể một kép. D. Thể bakép.Câu 13: Tỉ lệ các loại giao tử được tạo ra từ kiểu gen ABD/abd,chỉ có Aa hoán vị gen với tần số 20% là: A. 30%Abd; 30%abD; 20%AbD; 20%aBd. B. 40%ABD; 40%abd; 10%Abd; 10%aBD. C. 40% Abd; 40%aBD; 10%ABD; 10%abd. D. 25% ABD; 25% abd; 25% Abd; 25% aBD.Câu 14: Xét phép lai : P : AaBb x AaBb. Tỉ lệ kiểu gen AABBở F1 là : A. 1/2. B. 1/16. C. 9/16. D. 1/4.Câu 15: Trong kỹ thuật chuyển gen, hai enzym cơ bản nàođược sử dụng để cắt và nối các ADN từ các nguồn khác nhauđể tạo ra một phân tử ADN tái tổ hợp là: Trang 5/14 - Mã đề thi 485 A. ligaza và ADNpolimeraza. B. Restrictaza vàARNpolimeraza C. Restrictaza và ligaza. D. ADNpolimeraza vàrestrictazaCâu 16: Quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền là? A. 0.64 AA + 0.04 Aa + 0.32 aa . B. 0.04 AA + 0.64 Aa+ 0.32 aa C. 0.32 AA + 0.04 Aa + 0.64 aa D. 0,64 AA + 0,32 Aa +0,04 aa.Câu 17: Vùng điều hòa nằm ở đầu 3’ của mạch gốc của gen cóchức năng gì? A. Vận hành quá trình phiên mã. B. Mã hóa thông tin cácaxitamin. C. Mang tín hiệu kết thúc phiên mã D. Khởi động và kiểmsoát quá trình phiên mãCâu 18: Phần lớn các gen của sinh vật nhân thực có vùng mãhóa không liên tục xen kẽ các đoạn mã hóa axitamin (exon) làcác đoạn không mã hóa axit amin (intron). Vì vậy các gen nàyđược gọi là? Trang 6/14 - Mã đề thi 485 A. Gen phân mảnh B. Gen khởi động C. Gen không phân mảnh D. Gen mã hóa.Câu 19: Đối với quá trình tiến hóa nhỏ, nhân tố đột biến (quátrình đột biến) có vai trò cung cấp A. các alen mới, làm thay đổi tần số alen theo một hướng xácđịnh. B. các biến dị tổ hợp, làm tăng sự đa dạng di truyền của quầnthể. C. nguồn nguyên liệu thứ cấp cho chọn lọc tự nhiên. D. các alen mới, làm thay đổi tần số alen của quần thể mộtcách chậm chạp.Câu 20: Ở người 2n= 46, tế bào ở người bị hội chứng Đaochứa bao nhiêu NST ? A. 45. B. 47. C. 46. D. 48Câu 21: Hiện tượng khống chế sinh học là: A. Sản phẩm bài tiết của quần thể này gây ức chế sự pháttriển ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
đề thi học sinh giỏi sinh học bài tập trắc nghiệm sinh học lý thuyết sinh học phương pháp giải nhanh sinh học tài liệu học môn sinhGợi ý tài liệu liên quan:
-
Trắc Nghiệm môn Hóa Sinh: Vitamin
12 trang 41 0 0 -
Bàn chân thạch sùng - vật liệu Nano
21 trang 38 0 0 -
Đề thi INTERNATIONAL BIOLOGY OLYMPIAD lần thứ 20
60 trang 37 0 0 -
Chỉ thị phân tử: Kỹ thuật AFLP
20 trang 30 0 0 -
73 trang 29 0 0
-
KỸ THUẬT PCR (Polymerase Chain Reaction)
30 trang 28 0 0 -
88 trang 28 0 0
-
GIÁO ÁN SINH 7_Bài 28: TIÊU HOÁ Ở RUỘT NON
7 trang 28 0 0 -
18 trang 27 0 0
-
26 trang 26 0 0
-
GIÁO ÁN SINH 6_BÀI 23: CÂY CÓ HÔ HẤP KHÔNG
5 trang 25 0 0 -
17 trang 25 0 0
-
Giáo trình cơ sở di truyền học
302 trang 25 0 0 -
29 trang 24 0 0
-
GIÁO ÁN SINH 7_Bài 43: GIỚI THIỆU CHUNG HỆ THẦN KINH
5 trang 24 0 0 -
CHUYÊN ĐỀ 1: TỔNG HỢP, PHÂN GIẢI VÀ ỨNG DỤNG VI SINH VẬT
50 trang 24 0 0 -
Tiết 4 : LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG
17 trang 24 0 0 -
27 trang 23 0 0
-
40 trang 22 0 0
-
Giáo trình: Nhiệt động học sinh vật
44 trang 22 0 0