Danh mục

Một số chiến lược từ chối trực tiếp lời mời của người Mỹ

Số trang: 9      Loại file: pdf      Dung lượng: 378.68 KB      Lượt xem: 8      Lượt tải: 0    
10.10.2023

Phí tải xuống: 5,000 VND Tải xuống file đầy đủ (9 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Hành vi từ chối, giống như các hành vi khác, xuất hiện ở tất cả các ngôn ngữ. Nó được dùng để biểu thị sự không chấp nhận một thay đổi nào đó theo hướng đã được đề xuất (như yêu cầu, đề nghị, mời rủ, gợi ý …) trong quan hệ giao tiếp hội thoại. Dưới sự tác động của một số nhân tố như vị thế xã hội, giới tính, tuổi tác…, khi từ chối lời mời, người Mỹ có thể lựa chọn chiến lược từ chối trực tiếp hay chiến lược từ chối gián tiếp. Trong bài viết này, tác giả trình bày một cách giản lược về những kết quả mà chúng tôi đã thu được khi nghiên cứu về các chiến lược từ chối trực tiếp lời mời thường dùng của người Mỹ.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Một số chiến lược từ chối trực tiếp lời mời của người MỹNo.12_June 2019|S 12 – Tháng 6 n m 2019|p.123-131 T P CHÍ KHOA H C I H C TÂN TRÀO ISSN: 2354 - 1431 http://tckh.daihoctantrao.edu.vn/M t s chi n l c t ch i tr c ti p l i m i c a ng iMPh m Tu n Doanhaa H c vi n hành chính qu c giaThông tin bài vi t Tóm t tNgày nh n bài: Hành vi t ch i, gi ng nh các hành vi khác, xu t hi n t t c các ngôn ng .15/3/2019 Nó c dùng bi u th s không ch p nh n m t thay i nào ó theoNgày duy t ng: h ng ã c xu t (nh yêu c u, ngh , m i r , g i ý …) trong quan10/6/2019 h giao ti p h i tho i. D i s tác ng c a m t s nhân t nh v th xã h i,T khóa: gi i tính, tu i tác…, khi t ch i l i m i, ng i M có th l a ch n chi nHành vi t ch i; chi n l c l c t ch i tr c ti p hay chi n l c t ch i gián ti p. Trong bài vi t này, táct ch i; l i m i; chi n l c gi trình bày m t cách gi n l c v nh ng k t qu mà chúng tôi ã thu ct ch i tr c ti p; hành vi tch i l i m i khi nghiên c u v các chi n l c t ch i tr c ti p l i m i th ng dùng c a ng i M . 1. M u means “to ask somebody to come somewhere or to do something)” ( ng t m i có ngh a là m i ai ó i âu Hành vi t ch i theo Brown và Levinson (1978) là ho c m i ai ó làm gì) (tác gi d ch). Theo T i nm t hành vi e do th di n i n hình. Vì hành vi t ti ng Vi t do Hoàng Phê ch biên (2006, 645), hànhch i bi u th ý chí c a b n thân ng i nói không ti p ng m i là “1. T ý mong mu n, yêu c u ng i khácnh n, t ch i l i m i c a ng i nghe làm t n h i n làm vi c gì m t cách l ch s , trân tr ng. M i anh ntính h p tác gi a ng i nói và ng i nghe nên e do ch i. a tay m i ng i. Kính m i. Gi y m i h p. M ith di n d ng tính (xâm ph m nguy n v ng mu n c m thân m t (trang tr ng: m i n c m). 2. n ho c c ng i khác ti p nh n, a thích). Dó ó, ng i t u ng (nói v ng i i tho i m t cách l ch s ). Anh m ich i ph i i u ch nh b ng nh ng quan h và cách th c n c i. Các bác ã m i c m ch a”. Nh v y, m ckhác nhau các c ng ng có n n v n hoá khác nhau. ích c a hành ng m i là h ng t i hành ng t ngHành vi t ch i di n ra khi ng i nói tr c ti p ho c lai c a ng i nghe. Khi s d ng ng t m i, ng i nóigián ti p t ch i m t l i m i. Trong bài vi t này, tác gi th ng h th p mình m t chút, nhún nh ng t ratrình bày các chi n l c t ch i tr c ti p l i m i c l ch s m c dù v th xã h i cao h n, ngang b ng hayng i M a dùng có trong 21 tác ph m v n h c M và th p u có th s d ng c nó. Theo phân lo i hànhm t s b phim M c phát sóng trên ài truy n hình vi ngôn ng c a Searle (1969) thì hành vi m i thu cVi t Nam. Bài báo này giúp cho ng i c có cái nhìn nhóm i u khi n (Directives). Trong ó, ích l i làrõ h n v s t ng ng và khác bi t gi a ng i M và t ng i nghe (H) vào trách nhi m th c hi n m t hànhng i Vi t khi s d ng các chi n l c t ch i tr c ti p ng nào ó trong t ng lai; H ng kh p ghép là hi nl i m i. th c- l i; Tr ng thái tâm lý là s mong mu n c a ng i 2. Hành vi m i, hành vi t ch i l i m i và hành nói (S); N i dung m nh là hành ng t ng lai c avi t ch i tr c ti p l i m i ng i nghe (H). 2.1. Hành vi m i ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: