Nghiên cứu đặc điểm hình ảnh của siêu âm và chụp cắt lớp vi tính 64 dãy đầu dò trong chẩn đoán phình động mạch chủ bụng
Thông tin tài liệu:
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu đặc điểm hình ảnh của siêu âm và chụp cắt lớp vi tính 64 dãy đầu dò trong chẩn đoán phình động mạch chủ bụng NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM HÌNH ẢNH CỦA SIÊU ÂM VÀ CHỤP CẮT LỚP VI TÍNH 64 DÃY ĐẦU DÒ…NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM HÌNH ẢNH CỦA SIÊU ÂM VÀ CHỤP CẮT LỚP VI TÍNH 64 DÃY ĐẦU DÒ TRONG CHẨN ĐOÁN PHÌNH ĐỘNG MẠCH CHỦ BỤNG Phạm Quang Tuấn*, Nguyễn Tá Đông*, Trần Chí Thành*, Đoàn Đức Hoằng* TÓM TẮT Gồm 36 bệnh nhân được chẩn đoán phình hospitalized ducing to abdominal pain. Almost ofđộng mạch chủ bụng (PĐMCB) trên siêu âm và enlarged areas had inside diameter ≤ 5 cm (50 %cắt lớp vi tính tại Bệnh viện Trung Ương Huế. by ECHO and 55.5 % by 64 side CT scaner);Bệnh lý gặp 83,3% ở nam giới, chủ yếu > 60 tuổi. Posterior - lateral diameter ≤ 5 cm (52.7 % byYếu tố nguy cơ là hút thuốc lá và tăng huyết áp; ECHO and 58.4 % by 64 side CT scaner); The69,4% bệnh nhân vào viện với triệu chứng đau enlarged areas (had length from 6 - 10 cm) werebụng. Đa số khối phình có đường kính ngang ≤ highest rate (61.1 % by ECHO and 58.3 % by 645cm (50% trên siêu âm và 55,5% trên CLVT). side CT scaner). Abdominal aortic aneurysmsĐường kính trước sau của khối phình phần lớn ≤ were often associated with arteroscleroses and5cm (52,7% trên siêu âm và 58,4% trên CLVT). calcifications (75 % by ECHO and 80.6 % by 64Chiều dài của khối phình từ 6-10cm chiếm tỉ lệ side CT scaner) and 5.6 % cases associatedcao nhất (61,1% trên siêu âm và 58,3% trên ocupture. Rate of enlarged areas having thrombusCLVT). Khối PĐMCB có hình thoi chiếm 91,7% was very high ( 88.8 % by ECHO and 91.7 % bytrên cả siêu âm và CLVT. Vị trí thường nằm dưới 64 side CT scaner). There was compatibilitychổ xuất phát của ĐM thận (88,8% trên siêu âm (with Kappa score > 70%) between.và 91,7% trên CLVT). Và đa phần khối phình lan parametes of enlarged areas valued bytới ĐM chậu (83,3% trên siêu âm và 86,1% trên ECHO and by 64 side CT scaner in the patientsCLVT). PĐMCB thường kèm theo xơ vữa vôi with abdominal aortic aneurysm (p < 0.001).hóa thành mạch (75% trên siêu âm và 80,6% trênCLVT), đồng thời 5,6% trường hợp có kèm theo I. ĐẶT VẤN ĐỀbóc tách nội mạc. Tình trạng huyết khối bám Phình động mạch chủ bụng (PĐMCB) làthành chiếm tỉ lệ cao (88,8% trên siêu âm và bệnh lý hay gặp ở người lớn tuổi, tỉ lệ tử vong do91,7% trên CLVT). Có sự phù hợp chặt chẽ giữa vỡ PĐMCB đứng hàng thứ 10 trong các nguyêncác thông số thu được trên siêu âm và CLVT nhân gây tử vong hàng năm ở nam giới trên 55trong bệnh lý PĐMCB với kappa>0,7 (P PHẪU THUẬT TIM MẠCH VÀ LỒNG NGỰC VIỆT NAM SỐ 10 - THÁNG 4/2015Siêu âm là phương tiện chẩn đoán đơn giản, dễ động mạch chủ bụng trên siêu âm và cắt lớp vithực hiện. Và gần đây, chụp cắt lớp vi tính tính tại Bệnh viện Trung Ương Huế, trong thời(CLVT) không ngừng được cải tiến và hoàn thiện gian từ tháng 3/2012 đến tháng 7/2013.hơn, các thế hệ máy đa dãy đầu dò lại càng thể 2.2. phương pháp nghiên cứuhiện rõ ưu việt hơn, khảo sát rất tốt các bộ phận Mô tả cắt ngang. Từ hồ sơ bệnh án đã đượcchuyển động (tim, mạch máu) [10]. Chính vì vậy lựa chọn, tiến hành lập ra phiếu gồm các thông tin cụ thể như: Tuổi, giới, lý do vào viện, yếu tốchúng tôi thực hiện đề tài nhằm hai mục tiêu: nguy cơ. Sử dụng máy siêu âm Doppler màu hiệu 1. Mô tả đặc điểm hình ảnh của PĐMCB Siemens Acuson (Đức), cấu hình gồm 2D,trên siêu âm và chụp CLVT 64 dãy đầu dò. Doppler màu, Doppler xung và Doppler liên tục. 2. Đối chiếu kết quả của siêu âm và CLVT Hình ảnh cắt lớp vi tính được thực hiện trên máytrong chẩn đoán PĐMCB. CLVT 64 dãy đầu dò hiệu Philips. Phình động mạch chủ bụng khi đường kính II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP lớn hơn 30 mm hoặc lớn hơn 1,5 lần so vớiNGHIÊN CỨU đường kính động mạch chủ bình thường đoạn 2.1. Đối tượng nghiên cứu trên chỗ phình [11]. Là những bệnh nhân được chẩn đoán phình III. KẾT QUẢ 3.1. Các đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng của đối tượng nghiên cứu: 3.1.1. Đặc điểm tuổi và giới Bảng 3.1. Tỷ lệ phình ĐMC bụng theo tuổi và giới Đặc điểm tuổi và giới N % Giới Nam 30 83,3 Nữ 6 16,7 ≤ 50 ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
đặc điểm hình ảnh của siêu âm Hình ảnh của siêu âm Cắt lớp vi tính 64 dãy Chẩn đoán phình động mạch chủ bụng Phẫu thuật timGợi ý tài liệu liên quan:
-
Kết quả phẫu thuật tim hở ở trẻ em dưới 5kg tại Bệnh viện Trung ương Huế
8 trang 524 0 0 -
33 trang 131 0 0
-
5 trang 25 0 0
-
Nghiên cứu kết quả phẫu thuật hẹp đường ra thất phải
6 trang 21 0 0 -
Kết quả phẫu thuật triệt để tứ chứng Fallot
8 trang 20 0 0 -
77 trang 20 0 0
-
6 trang 17 0 0
-
Chiến lược không sử dụng máu trong tuần hoàn ngoài cơ thể ở phẫu thuật tim trẻ em
5 trang 17 0 0 -
NEJM CARDIOVASCULAR DISEASE ARTICLES - Part 6
42 trang 17 0 0 -
6 trang 16 0 0
-
Cardiac Surgery in Chronic Renal Failure - part 4
11 trang 15 0 0 -
NEJM CARDIOVASCULAR DISEASE ARTICLES - Part 5
42 trang 15 0 0 -
6 trang 15 0 0
-
Phẫu thuật nội soi toàn bộ tạo hình thành bên nhĩ trái ở bệnh nhân u nhầy nhĩ trái phức tạp
5 trang 14 0 0 -
Bổ sung dinh dưỡng qua đường miệng cho bệnh nhân bị suy dinh dưỡng trong tiền phẫu van tim
7 trang 14 0 0 -
Nghiên cứu giá trị của NT-ProBNP trong tiên lượng diễn tiến hậu phẫu ở trẻ em mắc bệnh tim bẩm sinh
6 trang 14 0 0 -
6 trang 14 0 0
-
Phương pháp thăm dò huyết động bằng Catheter động mạch phổi ở bệnh nhân phẫu thuật tim
8 trang 13 0 0 -
Tuần hoàn Fontan sau nửa thế kỷ
14 trang 13 0 0 -
Nghiên cứu điểm thuốc vận mạch - cường tim sau phẫu thuật thay van hai lá
7 trang 13 0 0