Nghiên cứu động cơ sử dụng dịch vụ Internet Banking của khách hàng
Số trang: 4
Loại file: pdf
Dung lượng: 661.18 KB
Lượt xem: 16
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Mục tiêu nghiên cứu của bài viết này là xác định các yếu tố động cơ khiến khách hàng lựa chọn và sử dụng Internet banking tại Việt Nam, từ đó giúp các ngân hàng có những chính sách nhằm phát triển dịch vụ này.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu động cơ sử dụng dịch vụ Internet Banking của khách hàngISSN 1859-1531 - TẠP CHÍ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG, SỐ 12(97).2015, QUYỂN 2 109 NGHIÊN CỨU ĐỘNG CƠ SỬ DỤNG DỊCH VỤ INTERNET BANKING CỦA KHÁCH HÀNG RESEARCHING INTO THE MOTIVATION FOR USING INTERNET BANKING OF CUSTOMERS Nguyễn Thị Thanh Nhàn Trường Cao đẳng Công nghệ Thông tin, Đại học Đà Nẵng; nhan310190@gmail.comTóm tắt - Nắm bắt xu hướng ứng dụng công nghệ thông tin trong Abstract - Grasping the trend of information technologykinh doanh, các ngân hàng thương mại đã cho ra đời và phát triển applications in business, comm ercial banks have launched anddịch vụ Internet banking. Trên thế giới, dịch vụ Internet banking đã developed Internet banking services. W orldwide, the Internetrất phát triển và mang lại nhiều lợi ích cho người sử dụng. Ở Việt banking service has developed and brought about many benefitsNam dịch vụ này còn mới mẻ và chưa nhận được nhiều sự quan to its users. In Vietnam this service is new and has not receivedtâm của khách hàng. Mục tiêu của nghiên cứu là xác định các yếu much attention from customers. The objective of the study is totố động cơ khiến khách hàng lựa chọn và sử dụng Internet banking identify factors that motivate customers to choose and use thetại Việt Nam, từ đó giúp các ngân hàng có những chính sách nhằm Internet Banking in Vietnam , thus helping banks to have policies tophát triển dịch vụ này. Căn cứ vào phương pháp nghiên cứu định develop this service. Based on qualitative research methods andtính và các nghiên cứu trên thế giới, tác giả đề xuất mô hình nghiên the research in the world, the authors propose a study modelcứu gồm có 7 biến số động cơ sử dụng dịch vụ Internet banking including 7 m otivation variables of using Internet banking servicegồm: hữu ích cảm nhận; tính tương hợp; chi phí; giảm rủi ro; tính nam ely perception effect, interoperability, cost, risk reduction,linh động; đặc thù công việc; sự quan tâm. flexibility, work characteristics, attention.Từ khóa - Internet banking; động cơ; EFA; CFA; Cronbach’s Key words - Internet banking; motivation; EFA; CFA; Cronbach’sAlpha. Alpha.1. Đặt vấn đề dùng có thể có động cơ để cam kết thực hiện hành động, ra Sự tăng trưởng một cách nhanh chóng và phổ biến của quyết định hay xử lý thông tin.Internet đã đem đến cơ hội cho các công ty trong nhiều Lý thuyết động cơ của Frederick Herzberg: Xây dựngngành và lĩnh vực kinh doanh khác nhau. Nắm bắt được cơ lý thuyết phân biệt giữa những nhân tố gây nên sự khônghội đó, các ngân hàng đã cho ra đời sản phẩm Internet hài lòng và những nhân tố tạo nên sự hài lòng [2], [3], [10].banking, là một sản phẩm mới hữu hiệu có thể thay thế cho Lý thuyết động cơ này có hai hàm ý.toàn bộ mạng lưới chi nhánh của ngân hàng. Theo Hiệp hội - Thứ nhất, người bán phải hết sức tránh những nhân tốNgân hàng Việt Nam, theo ước tính đến cuối năm 2013 đã gây nên sự không hài lòng, như sách hướng dẫn sử dụng sơcó khoảng 90% ngân hàng triển khai dịch vụ Internet sài hay chính sách đảm bảo dịch vụ kém cỏi. Những điềubanking. Hiện nay khách hàng đã bắt đầu biết đến và sử này không giúp bán được sản phẩm, nhưng chúng có thểdụng nhiều dịch vụ Internet banking, cụ thể là tính đến cuối làm cho sản phẩm không bán được.năm 2013 số lượng người sử dụng Internet banking đã tăng - Thứ hai là nhà sản xuất cần Nhu cầu tự khẳng định (tự35% so với năm 2010 [1]. Có thể thấy Việt Nam là một thị phát triển, thể hiện mọi tài năng), Nhu cầu được tôn trọngtrường tiềm năng lớn đối với dịch vụ Internet banking, mặc (tự trọng, sự công nhận, địa vị xã hội), Nhu cầu xã hội (cảmdù mới chỉ có 22% dân số có tài khoản ngân hàng. Tuy giác được chiều chuộng, thương yêu), Nhu cầu an toàn (annhiên, hiện nay số lượng khách hàng sử dụng Internet toàn, được bảo vệ), Nhu cầu sinh lý (đói, khát), xác địnhbanking chưa thật sự cao, phần lớn khách hàng vẫn còn dè được những nhâ ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu động cơ sử dụng dịch vụ Internet Banking của khách hàngISSN 1859-1531 - TẠP CHÍ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG, SỐ 12(97).2015, QUYỂN 2 109 NGHIÊN CỨU ĐỘNG CƠ SỬ DỤNG DỊCH VỤ INTERNET BANKING CỦA KHÁCH HÀNG RESEARCHING INTO THE MOTIVATION FOR USING INTERNET BANKING OF CUSTOMERS Nguyễn Thị Thanh Nhàn Trường Cao đẳng Công nghệ Thông tin, Đại học Đà Nẵng; nhan310190@gmail.comTóm tắt - Nắm bắt xu hướng ứng dụng công nghệ thông tin trong Abstract - Grasping the trend of information technologykinh doanh, các ngân hàng thương mại đã cho ra đời và phát triển applications in business, comm ercial banks have launched anddịch vụ Internet banking. Trên thế giới, dịch vụ Internet banking đã developed Internet banking services. W orldwide, the Internetrất phát triển và mang lại nhiều lợi ích cho người sử dụng. Ở Việt banking service has developed and brought about many benefitsNam dịch vụ này còn mới mẻ và chưa nhận được nhiều sự quan to its users. In Vietnam this service is new and has not receivedtâm của khách hàng. Mục tiêu của nghiên cứu là xác định các yếu much attention from customers. The objective of the study is totố động cơ khiến khách hàng lựa chọn và sử dụng Internet banking identify factors that motivate customers to choose and use thetại Việt Nam, từ đó giúp các ngân hàng có những chính sách nhằm Internet Banking in Vietnam , thus helping banks to have policies tophát triển dịch vụ này. Căn cứ vào phương pháp nghiên cứu định develop this service. Based on qualitative research methods andtính và các nghiên cứu trên thế giới, tác giả đề xuất mô hình nghiên the research in the world, the authors propose a study modelcứu gồm có 7 biến số động cơ sử dụng dịch vụ Internet banking including 7 m otivation variables of using Internet banking servicegồm: hữu ích cảm nhận; tính tương hợp; chi phí; giảm rủi ro; tính nam ely perception effect, interoperability, cost, risk reduction,linh động; đặc thù công việc; sự quan tâm. flexibility, work characteristics, attention.Từ khóa - Internet banking; động cơ; EFA; CFA; Cronbach’s Key words - Internet banking; motivation; EFA; CFA; Cronbach’sAlpha. Alpha.1. Đặt vấn đề dùng có thể có động cơ để cam kết thực hiện hành động, ra Sự tăng trưởng một cách nhanh chóng và phổ biến của quyết định hay xử lý thông tin.Internet đã đem đến cơ hội cho các công ty trong nhiều Lý thuyết động cơ của Frederick Herzberg: Xây dựngngành và lĩnh vực kinh doanh khác nhau. Nắm bắt được cơ lý thuyết phân biệt giữa những nhân tố gây nên sự khônghội đó, các ngân hàng đã cho ra đời sản phẩm Internet hài lòng và những nhân tố tạo nên sự hài lòng [2], [3], [10].banking, là một sản phẩm mới hữu hiệu có thể thay thế cho Lý thuyết động cơ này có hai hàm ý.toàn bộ mạng lưới chi nhánh của ngân hàng. Theo Hiệp hội - Thứ nhất, người bán phải hết sức tránh những nhân tốNgân hàng Việt Nam, theo ước tính đến cuối năm 2013 đã gây nên sự không hài lòng, như sách hướng dẫn sử dụng sơcó khoảng 90% ngân hàng triển khai dịch vụ Internet sài hay chính sách đảm bảo dịch vụ kém cỏi. Những điềubanking. Hiện nay khách hàng đã bắt đầu biết đến và sử này không giúp bán được sản phẩm, nhưng chúng có thểdụng nhiều dịch vụ Internet banking, cụ thể là tính đến cuối làm cho sản phẩm không bán được.năm 2013 số lượng người sử dụng Internet banking đã tăng - Thứ hai là nhà sản xuất cần Nhu cầu tự khẳng định (tự35% so với năm 2010 [1]. Có thể thấy Việt Nam là một thị phát triển, thể hiện mọi tài năng), Nhu cầu được tôn trọngtrường tiềm năng lớn đối với dịch vụ Internet banking, mặc (tự trọng, sự công nhận, địa vị xã hội), Nhu cầu xã hội (cảmdù mới chỉ có 22% dân số có tài khoản ngân hàng. Tuy giác được chiều chuộng, thương yêu), Nhu cầu an toàn (annhiên, hiện nay số lượng khách hàng sử dụng Internet toàn, được bảo vệ), Nhu cầu sinh lý (đói, khát), xác địnhbanking chưa thật sự cao, phần lớn khách hàng vẫn còn dè được những nhâ ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Dịch vụ Internet Banking Phát triểndịch vụ Internet banking Phát triển ngân hàng Dịch vụ ngân hàng trực tuyến Giao dịch ngân hàng trực tuyếnTài liệu liên quan:
-
15 trang 92 0 0
-
Nghiên cứu sự hài lòng của sinh viên về dịch vụ Internet Banking tại Ngân hàng TMCP Tiên Phong
7 trang 84 0 0 -
95 trang 69 0 0
-
14 trang 69 0 0
-
Nghiên cứu mức độ hài lòng của khách hàng trong quy trình mở thẻ tín dụng tại ngân hàng thương mại
5 trang 54 1 0 -
103 trang 49 1 0
-
15 trang 41 0 0
-
5 trang 37 0 0
-
Tạp chí Kinh tế - Kỹ thuật: Số 28/2019
150 trang 35 0 0 -
5 trang 33 0 0