Danh mục

Nghiên cứu kiểm soát côn trùng ở khu đô thị sinh thái và hộ gia đình ở Hà Nội

Số trang: 6      Loại file: pdf      Dung lượng: 304.16 KB      Lượt xem: 6      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Nội dung bài viết trình bày chức năng nghiên cứu nhằm góp phần tìm ra quy trình kiểm soát côn trùng phù hợp, trên cơ sở khoa học ở các khu đô thị sinh thái và hộ gia đình ở Hà Nội.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu kiểm soát côn trùng ở khu đô thị sinh thái và hộ gia đình ở Hà NộiHỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC VỀ SINH THÁI VÀ TÀI NGUYÊN SINH VẬT LẦN THỨ 6NGHIÊN CỨU KIỂM SOÁT CÔN TRÙNG Ở KHU ĐÔ THỊ SINH THÁIVÀ HỘ GIA ĐÌNH Ở HÀ NỘIPHẠM THỊ KHOATrường Đại học Duy TânRuồi, muỗi, kiến, gián là các loài côn trùng sống gần người, trung gian truyền bệnh, gâyphiền nhiễu cho cuộc sống sinh hoạt của người dân, chúng phát triển với mật độ cao theo mùađặc biệt ở thành phố Hà Nội trong điều kiện biến đổi khí hậu, suy thoái môi trường và đô thị hóanhanh, Phạm Thị Khoa & Phùng Thị Kim Huệ (2014)[1]. Biện pháp sử dụng hóa chất đang làbiện pháp chủ yếu nhằm phòng chống dịch bệnh và giảm thiểu phiền nhiễu cho sinh hoạt conngười Phạm Thị Khoa & CS (2009)[2]. Từ chương trình phòng chống côn trùng truyền bệnhriêng lẻ như phun diệt muỗi chống dịch sốt rét, truyền bệnh sốt xuất huyết Dengue cho tới cácdịch vụ phun diệt côn trùng hiện nay nhằm đáp ứng nhu cầu của người dân. Hậu quả là côntrùng phát triển tính kháng, đồng thời khó kiểm soát các hóa chất diệt côn trùng trên thị trường.Phạm Thị Khoa & Nguyễn Văn Tuấn (2014)[3]. Qua điều tra thực tế trên địa bàn thủ đô có hơn500 công ty, trung tâm làm dịch vụ phun diệt, buôn bán hóa chất diệt côn trùng, Phạm Thị Khoa& Phùng Thị Kim Huệ (2014 [1]. Việc sử dụng các hóa chất ngày càng gia tăng khi côn trùngphát triển tính kháng. Xuất phát từ nhu cầu thực tế, chúng tôi tổ chức nghiên cứu nhằm gópphần tìm ra quy trình kiểm soát côn trùng phù hợp, trên cơ sở khoa học ở các khu đô thị sinhthái và hộ gia đình ở Hà Nội.I. ĐỐI TƢỢNG, THỜI GIAN, ĐỊA ĐIỂM VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU1. Đối tượng nghiên cứuCác loài côn trùng sống gần người trong các hộ gia đình và khu đô thị thuộc các quận TừLiêm, Quận Long Biên, Thanh Xuân, Đống Đa (thành phố Hà Nội).Hóa chất: Map Permethrin 50EC, Alé 10CS và Map CPA 500EC công ty TNHH MapPacific Việt Nam cung cấp.2. Thời gian, địa điểm nghiên cứu2012 – 2014, tại các khu đô thị và nhà dân có yêu cầu kiểm soát côn trùng ở Hà Nội.3. Phương pháp nghiên cứu- Điều tra thành phần loài côn trùng trước và sau khi phun theo phương pháp WHO, 1975.- Đánh giá độ nhạy cảm của các loài côn trùng có mật độ cao tại khu vực nghiên cứu theoWHO/CDS/WHOPES/GCDPP/98.12 [4]. với giấy tẩm hóa chất do Tổ chức Y tế thế giới cungcấp: Permethrin 0,75%, alphacypermethrin 0,05%, deltamethrin 0,05% và malathion 5%.Tiêu chuẩn đánh giá: Tỷ lệ muỗi chết 98 - 100%: Muỗi còn nhạy cảm với hoá chất thử; Tỷ lệmuỗi chết 80-97%: Muỗi có thể kháng với hoá chất thử; Tỷ lệ muỗi chết 80%: Muỗi kháng vớihoá chất thử.- Phương pháp đánh giá độ tồn lưu hóa chất có khả năng diệt muỗi trên tường vách theophương pháp của Tổ chức Y tế thế giới WHO/CDS/WHOPES/GCDPP/2006.3[6]. Thử tồn lưuhóa chất với muỗi theo thời gian sau phun khi tỷ lệ muỗi chết sau 24 giờ dưới 70% hóa chất hếthiệu lực diệt.1447HỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC VỀ SINH THÁI VÀ TÀI NGUYÊN SINH VẬT LẦN THỨ 6II. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU1. Thành phần loài côn trùng thu thập khu đô thị và khu dân cư ở Hà NộiBảng 1Thành phần loài côn trùng sống gần người ở các khu đô thị và khu dân cư ở Hà NộiTên côn trùngRuồi nhà: Musca domesticaNhặng xanhMuỗi: Culex quinquefasciatusMuỗi: Culex tritaenyorhynchusMuỗi: Aedes aegyptiMuỗi: Aedes albopictusMuỗi: Anopheles sinensisGián nhà: Periplaneta americanaGián úc: P. australasiaeGián đức: Blattella germanicaKiến ba khoangCác loài kiến khácKhuđểthùngrác++++++0++0++Khu vực điều tra bắt gặpTrungNhàTầng NhàVănChăntâm ănchưahầm bếpphòngnuôiuốngngười ở++++++0+000++++++++000++++++++0000+++000++++++++++++++0+++000000++0+++00Kết quả bảng trên cho thấy ở khu vực Hà Nội có ít nhất 12 loài côn trùng gần người. Trongđó các loài có mật độ cao, gây phiền nhiễu cho con người là muỗi Culex quinquefasciatus, cácloài gián, ruồi, nhặng, loài truyền bệnh viêm não Nhật Bản Culex tritaenyorhynchus, muỗitruyền sốt xuất huyết Dengue Aedes aegypti và Aedes albopictus.2. Độ nhạy cảm của một số loài côn trùng với một số hóa chất đang sử dụng rộng rãitrong Y tế và gia đìnhBảng 2Độ nhạy cảm với một số hóa chất đang sử dụng phổ biến của một số loài côn trùngở khu vực Hà NộiLoài côn trùng thửMuỗiRuồi nhàMuỗi CulexMuỗi CulexMuỗi AedesAedesMuscaquinquefasciatus tritaenyorhynchus aegyptiHóa chất thửalbopictus domesticaTỷ lệ Độ Tỷ lệ Độ Tỷ lệ ĐộTỷ lệ Độ nhạy Tỷ lệ Độ nhạychết nhạy chết nhạy chết nhạychết (%) cảm chết (%) cảm(%) cảm (%) cảm (%) cảmPermethrin14K17K19K83 NK 35K0,75%Alphacypermet52K16K26K81 NK1Khrin 30mg/m2Deltamethrin31K57K15K85 NK9K0,05%Malathion 5%92,2NK90NK98N95 NK 89 NKGhi chú: K- Kháng; N- Nhạy; NK- Có khả năng kháng1448HỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC VỀ SINH THÁI VÀ TÀI NGUYÊN SINH VẬT LẦN THỨ 6Hai loài muỗi Culex, loài ruồi nhà và muỗi Aedes aegypti ở khu vực Hà Nội kháng với cáchóa chất nhóm Pyrethroid đã thử nghiệm và còn nhạy cảm hoặc có khả năng kháng với hóachất malathion 5%. Riêng loài muỗi Aedes albopictus có khả năng kháng với các hóa chất thửnghiệm với tỷ lệ chết 81-95%.3. Hiệu lực tồn lưu của 3 loại hóa chất với muỗiBảng 3Hiệu lực diệt muỗi của 3 loại hóa chất diệt côn trùng với chủng Aedes aegypticòn nhạy cảm trong phòng thí nghiệmTên hóa chấtphun trêntườngHoạt chấtMap Permethrin50ECTường gỗPermethrin 50%Tường gạchTường sơnAlé 10SCTường gỗAlphacypermethrin 10%Tường gạchTường sơnMAP CPAPermethrin500EC30%+alphacypermethrTường gỗin 10%+Tường gạchClopyrifos MetylTường sơn10%Tỷ lệ chết Aedes aegypti chủng nhạysau thời gian phunLiều phunml/ 1 lít123424 giờ 1 tuầnnướctháng tháng tháng thángphunTỷ lệ Tỷ lệ Tỷ lệ Tỷ lệ Tỷ lệ Tỷ lệ25m2chết chết chết chết chết chết(%) (%) (%) (%) (%) (%)8,51009276,58072,641,37068,210010010010010010010010010010094,693,496,776,755,688,970,8 ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu cùng danh mục:

Tài liệu mới: