Nghiên cứu tổng quan các tác động của đập đến sự di cư của các loài thủy sinh vật và giải pháp phục hồi đường di cư
Số trang: 8
Loại file: pdf
Dung lượng: 7.84 MB
Lượt xem: 10
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Nội dung bài viết chủ yếu phân tích dưới áp lực của sự phát triển kinh tế - xã hội, nhiều đập thủy điện, thủy lợi đã được xây dựng tại nhiều lưu vực sông trên thế giới và ở Việt Nam. Để hiểu rõ hơn, mời các bạn tham khảo chi tiết nội dung bai viết.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu tổng quan các tác động của đập đến sự di cư của các loài thủy sinh vật và giải pháp phục hồi đường di cư BÀI BÁO KHOA H C NG C A P NGHIÊN C U T NG QUAN CÁC TÁC N S DI CƯ C A CÁC LOÀI TH Y SINH V T VÀ GI I PHÁP PH C H I Ư NG DI CƯ Vũ Văn Hi u1, Nguy n Nghĩa Hùng1, Vũ C m Lương2, i v i m t s loài th y sinh v t, vi c di cư gi a các môi trư ng s ng khác nhau trong Tóm t t: vòng i c a chúng là nhu c u c n thi t nh m m c ích tìm ki m th c ăn, nơi n tr n và sinh s n. Tuy nhiên, dư i áp l c c a s phát tri n kinh t - xã h i, nhi u p th y i n, th y l i ã ư c xây d ng t i nhi u lưu v c sông trên th gi i và Vi t Nam. i u này tác ng không nh t i các loài cá tôm di cư: c n tr các tuy n ư ng di cư; b t n thương khi i qua tuabin ho c p tràn; làm ch m quá trình di cư; m t môi trư ng s ng và bãi c a các loài di cư; m t các tín hi u di cư; làm thay i nhi t và ch t lư ng nư c; và gây s chú ý t i nhi u loài ng v t săn m i. gi m thi u các tác ng trên, nhi u gi i pháp khoa h c công ngh ã ư c ưa ra: (1) i v i s di cư lên thư ng lưu: nghiên c u, thi t k các mô hình ư ng di cư qua p ( DCQ ) cho cá như: mô hình DCQ “h chìm”, khe d c th ng ng, Denils, p nâng, kênh t nhiên, khóa, ng ng m và DCQ cho cá chình; (2) i v i s di cư xu ng h lưu: xây d ng các rào c n v t lý và hành vi. i v i Vi t Nam, là qu c gia có m ng sông ngòi dày c và có t i hơn 10.000 h ch a l n nh ư c xây d ng t B c vào Nam, song cho t i nay m i ch có 1 ư ng qua p ư c xây d ng t i p Phư c Hòa (t nh Bình Dương). i u này òi h i, trong th i gian t i c n có m t s t phá trong nghiên c u cũng như xây d ng các mô hình DCQ t i các h ch a nư c Vi t Nam. T khóa: Tác ng c a p, s di cư, th y sinh v t, ư ng qua p. 1 1. TV N Nghiên c u nh ng tác ng c a p i v i các loài th y sinh v t di cư và tìm ki m các gi i pháp nh m gi m thi u các tác ng trên ã ư c th c hi n nhi u trên th gi i. Tuy nhiên, n nay ông Nam Á nói chung và Vi t Nam nói riêng, ây là m t khái ni m m i, ch ư c c p t i d ng ý tư ng mà chưa có nghiên c u nào rõ ràng. i u này d n t i m t s thi u h t v cơ s lý lu n và th c nghi m trong vi c nghiên c u, thi t k và ng d ng các mô hình DCQ vào th c ti n Vi t Nam. Chính vì v y, nghiên c u này nh m t ng k t các kinh nghi m, công trình nghiên c u trên th gi i v v n tác ng c a p i v i các loài th y 1 2 Vi n Khoa h c Th y l i mi n Nam Trư ng i h c Nông lâm thành ph H Chí Minh. KHOA H C K THU T TH Y L I VÀ MÔI TR sinh v t di cư, cũng như các gi i pháp khoa h c công ngh nh m ph c h i ư ng di cư qua p cho các loài th y sinh v t, t ó góp thêm vào cơ s khoa h c trong vi c nghiên c u thi t k DCQ cho các loài th y sinh v t Vi t Nam trong th i gian t i. 2. K T QU NGHIÊN C U T NG QUAN 2.1. S di cư c a các loài th y sinh v t Theo Northcote (1984) nh nghĩa, s di cư là s di chuy n luân phiên gi a hai hay nhi u nơi cư trú riêng r mang tính chu kỳ nh t nh c a m t b ph n l n trong àn cá. Trong ó, các loài th y sinh v t di cư ư c chia làm 3 nhóm: (1) các loài diadromous: là các loài di chuy n gi a nư c ng t và nư c m n. Nhóm diadromous g m 3 nhóm nh : (i) các loài anadromous: g m các loài s ng ph n l n bi n, sinh s n trong nư c ng t; (ii) các loài catadromous: là các loài NG - S 58 (9/2017) 149 s ng trong nư c ng t, sinh s n trong bi n ho c vùng c a sông; (iii) các loài amphidromous: g m các loài di chuy n gi a nư c ng t và nư c m n trong m t ph n vòng i c a chúng, nhưng không ph i sinh s n; (2) các loài potamodromous: là nh ng loài ch di cư trong nư c ng t; (3) các loài oceandromous: g m các loài ch di cư trong vùng nư c m n. Thông thư ng, cách phân chia này ch y u ư c áp d ng cho các loài cá di cư, song v nguyên t c cũng có th áp d ng i v i các loài th y sinh v t di cư nói chung. Theo nghiên c u c a Cohen (1970), trên th gi i có kho ng 8.000 loài cá s ng nư c ng t, hơn 12.000 loài s ng trong nư c m n và kho ng 120 loài di cư thư ng xuyên gi a nư c ng t và nư c m n. 2.2. nh hư ng c a p i v i các loài th y sinh v t di cư 2.2.1. nh hư ng c a p i v i s di cư lên thư ng lưu S ngăn cách gi a khu v c ki m ăn (sinh trư ng và phát tri n) và khu v c sinh s n do các p nư c gây ra có th tác ng tiêu c c, th m chí là nguy cơ tuy t ch ng c a nhi u loài di cư sinh s n, n u như các bãi lên thư ng lưu c a chúng trên sông ho c ph lưu c a sông phía dư i p không ư c duy trì. Có th k t i s bi n m t ho c c n ki t c a cá h i trên sông Rhine, Seine và Garonne (Pháp) hay làm gi i h n m t s loài trong m t ph n nh t nh c a lưu v c sông như cá h i trên sông Loire, cá trích trên sông Garonne và Rhône (Pháp) (Porcher, el at 1992). 2.2.2. nh hư ng c a p i v i s di cư xu ng h lưu a) B t n thương khi i qua tuabin Trên th gi i, ã có nhi u nghiên c u ư c ti n hành (ch y u cho cá h i non và ít thư ng xuyên hơn là cá trích và cá chình) nh m xác nh t l t vong khi i qua các lo i tuabin khác nhau ang s d ng hi n nay, song Vi t Nam v n này v n chưa ư c quan tâm. Trong ó, t l t vong i v i cá h i non qua tuabin Francis dao ng t dư i 5% n trên 150 90%, trong khi cũng t l này tuabin K ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu tổng quan các tác động của đập đến sự di cư của các loài thủy sinh vật và giải pháp phục hồi đường di cư BÀI BÁO KHOA H C NG C A P NGHIÊN C U T NG QUAN CÁC TÁC N S DI CƯ C A CÁC LOÀI TH Y SINH V T VÀ GI I PHÁP PH C H I Ư NG DI CƯ Vũ Văn Hi u1, Nguy n Nghĩa Hùng1, Vũ C m Lương2, i v i m t s loài th y sinh v t, vi c di cư gi a các môi trư ng s ng khác nhau trong Tóm t t: vòng i c a chúng là nhu c u c n thi t nh m m c ích tìm ki m th c ăn, nơi n tr n và sinh s n. Tuy nhiên, dư i áp l c c a s phát tri n kinh t - xã h i, nhi u p th y i n, th y l i ã ư c xây d ng t i nhi u lưu v c sông trên th gi i và Vi t Nam. i u này tác ng không nh t i các loài cá tôm di cư: c n tr các tuy n ư ng di cư; b t n thương khi i qua tuabin ho c p tràn; làm ch m quá trình di cư; m t môi trư ng s ng và bãi c a các loài di cư; m t các tín hi u di cư; làm thay i nhi t và ch t lư ng nư c; và gây s chú ý t i nhi u loài ng v t săn m i. gi m thi u các tác ng trên, nhi u gi i pháp khoa h c công ngh ã ư c ưa ra: (1) i v i s di cư lên thư ng lưu: nghiên c u, thi t k các mô hình ư ng di cư qua p ( DCQ ) cho cá như: mô hình DCQ “h chìm”, khe d c th ng ng, Denils, p nâng, kênh t nhiên, khóa, ng ng m và DCQ cho cá chình; (2) i v i s di cư xu ng h lưu: xây d ng các rào c n v t lý và hành vi. i v i Vi t Nam, là qu c gia có m ng sông ngòi dày c và có t i hơn 10.000 h ch a l n nh ư c xây d ng t B c vào Nam, song cho t i nay m i ch có 1 ư ng qua p ư c xây d ng t i p Phư c Hòa (t nh Bình Dương). i u này òi h i, trong th i gian t i c n có m t s t phá trong nghiên c u cũng như xây d ng các mô hình DCQ t i các h ch a nư c Vi t Nam. T khóa: Tác ng c a p, s di cư, th y sinh v t, ư ng qua p. 1 1. TV N Nghiên c u nh ng tác ng c a p i v i các loài th y sinh v t di cư và tìm ki m các gi i pháp nh m gi m thi u các tác ng trên ã ư c th c hi n nhi u trên th gi i. Tuy nhiên, n nay ông Nam Á nói chung và Vi t Nam nói riêng, ây là m t khái ni m m i, ch ư c c p t i d ng ý tư ng mà chưa có nghiên c u nào rõ ràng. i u này d n t i m t s thi u h t v cơ s lý lu n và th c nghi m trong vi c nghiên c u, thi t k và ng d ng các mô hình DCQ vào th c ti n Vi t Nam. Chính vì v y, nghiên c u này nh m t ng k t các kinh nghi m, công trình nghiên c u trên th gi i v v n tác ng c a p i v i các loài th y 1 2 Vi n Khoa h c Th y l i mi n Nam Trư ng i h c Nông lâm thành ph H Chí Minh. KHOA H C K THU T TH Y L I VÀ MÔI TR sinh v t di cư, cũng như các gi i pháp khoa h c công ngh nh m ph c h i ư ng di cư qua p cho các loài th y sinh v t, t ó góp thêm vào cơ s khoa h c trong vi c nghiên c u thi t k DCQ cho các loài th y sinh v t Vi t Nam trong th i gian t i. 2. K T QU NGHIÊN C U T NG QUAN 2.1. S di cư c a các loài th y sinh v t Theo Northcote (1984) nh nghĩa, s di cư là s di chuy n luân phiên gi a hai hay nhi u nơi cư trú riêng r mang tính chu kỳ nh t nh c a m t b ph n l n trong àn cá. Trong ó, các loài th y sinh v t di cư ư c chia làm 3 nhóm: (1) các loài diadromous: là các loài di chuy n gi a nư c ng t và nư c m n. Nhóm diadromous g m 3 nhóm nh : (i) các loài anadromous: g m các loài s ng ph n l n bi n, sinh s n trong nư c ng t; (ii) các loài catadromous: là các loài NG - S 58 (9/2017) 149 s ng trong nư c ng t, sinh s n trong bi n ho c vùng c a sông; (iii) các loài amphidromous: g m các loài di chuy n gi a nư c ng t và nư c m n trong m t ph n vòng i c a chúng, nhưng không ph i sinh s n; (2) các loài potamodromous: là nh ng loài ch di cư trong nư c ng t; (3) các loài oceandromous: g m các loài ch di cư trong vùng nư c m n. Thông thư ng, cách phân chia này ch y u ư c áp d ng cho các loài cá di cư, song v nguyên t c cũng có th áp d ng i v i các loài th y sinh v t di cư nói chung. Theo nghiên c u c a Cohen (1970), trên th gi i có kho ng 8.000 loài cá s ng nư c ng t, hơn 12.000 loài s ng trong nư c m n và kho ng 120 loài di cư thư ng xuyên gi a nư c ng t và nư c m n. 2.2. nh hư ng c a p i v i các loài th y sinh v t di cư 2.2.1. nh hư ng c a p i v i s di cư lên thư ng lưu S ngăn cách gi a khu v c ki m ăn (sinh trư ng và phát tri n) và khu v c sinh s n do các p nư c gây ra có th tác ng tiêu c c, th m chí là nguy cơ tuy t ch ng c a nhi u loài di cư sinh s n, n u như các bãi lên thư ng lưu c a chúng trên sông ho c ph lưu c a sông phía dư i p không ư c duy trì. Có th k t i s bi n m t ho c c n ki t c a cá h i trên sông Rhine, Seine và Garonne (Pháp) hay làm gi i h n m t s loài trong m t ph n nh t nh c a lưu v c sông như cá h i trên sông Loire, cá trích trên sông Garonne và Rhône (Pháp) (Porcher, el at 1992). 2.2.2. nh hư ng c a p i v i s di cư xu ng h lưu a) B t n thương khi i qua tuabin Trên th gi i, ã có nhi u nghiên c u ư c ti n hành (ch y u cho cá h i non và ít thư ng xuyên hơn là cá trích và cá chình) nh m xác nh t l t vong khi i qua các lo i tuabin khác nhau ang s d ng hi n nay, song Vi t Nam v n này v n chưa ư c quan tâm. Trong ó, t l t vong i v i cá h i non qua tuabin Francis dao ng t dư i 5% n trên 150 90%, trong khi cũng t l này tuabin K ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tác động của đâp Sự di cư Thủy sinh vât Giải pháp phục hồi đường di cư Đường qua đập Đập thủy điện Sự di cư của các loài thủy sinh vâtGợi ý tài liệu liên quan:
-
29 trang 38 0 0
-
Nhập môn Thủy sinh học đại cương: Phần 1
139 trang 23 0 0 -
8 trang 23 0 0
-
9 trang 23 0 0
-
Hệ thống cơ sở thủy sinh học: Phần 1
308 trang 21 0 0 -
Vẻ đẹp kỹ thuật, kết cấu trong kiến trúc công trình thủy lợi - thủy điện
5 trang 21 0 0 -
123 trang 20 0 0
-
39 trang 19 0 0
-
7 trang 18 0 0
-
Hệ thống cơ sở thủy sinh học: Phần 2
337 trang 18 0 0 -
Giáo trình Sinh học và Sinh thái học biển: Phần 2
181 trang 18 0 0 -
12 trang 18 0 0
-
Ứng dụng mạng thần kinh nhân tạo dự báo độ lún công trình thủy điện
8 trang 17 0 0 -
Giáo trình Sinh học và Sinh thái học biển: Phần 1
169 trang 17 0 0 -
Quan hệ lưu lượng – mực nước trên kênh dẫn cá 'tự nhiên'
3 trang 16 0 0 -
Nghiên cứu đánh giá tác động của hồ đập đến dòng chảy lưu vực sông Srepok bằng mô hình HYPE
13 trang 15 0 0 -
85 trang 12 0 0
-
Nghiên cứu độc tính cấp của Florfenicol đối với một số loài sinh vật thủy sinh
11 trang 12 0 0 -
Tài nguyên hệ sinh thái biển Việt Nam
5 trang 12 0 0 -
Bài giảng Quản lý môi trường ao nuôi thủy sản - Chương 2: Nước, môi trường sống của thủy sinh vật
9 trang 12 0 0