Danh mục

Nghiên cứu xác định liều lượng đạm, lân và kali hợp lý cho cải xanh (Brassica juncea) trồng trong điều kiện có lưới che tại thành phố Huế

Số trang: 10      Loại file: pdf      Dung lượng: 192.23 KB      Lượt xem: 13      Lượt tải: 0    
Thư viện của tui

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 1,000 VND Tải xuống file đầy đủ (10 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Cải xanh là loại rau ăn lá được trồng phổ biến ở Thừa Thiên Huế, có giá trị dinh dưỡng và kinh tế cao nhưng năng suất và chất lượng còn thấp. Nghiên cứu này được tiến hành nhằm xác định liều lượng ðạm, Lân và Kali thích hợp cho cải xanh trồng trong điều kiện có lưới che tại thành phố Huế, từ đó góp phần hoàn thiện quy trình thâm canh cải xanh ở đây.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu xác định liều lượng đạm, lân và kali hợp lý cho cải xanh (Brassica juncea) trồng trong điều kiện có lưới che tại thành phố Huế TẠP CHÍ KHOA HỌC, ðại học Huế, Số 64, 2011 NGHIÊN CỨU XÁC ðỊNH LIỀU LƯỢNG ðẠM, LÂN VÀ KALI HỢP LÝ CHO CẢI XANH (Brassica juncea) TRỒNG TRONG ðIỀU KIỆN CÓ LƯỚI CHE TẠI THÀNH PHỐ HUẾ Nguyễn ðình Thi, Lê Thị Quyên Trường ðại học Nông Lâm, ðại học Huế TÓM TẮT Cải xanh là loại rau ăn lá ñược trồng phổ biến ở Thừa Thiên Huế, có giá trị dinh dưỡng và kinh tế cao nhưng năng suất và chất lượng còn thấp. Nghiên cứu này ñược tiến hành nhằm xác ñịnh liều lượng ðạm, Lân và Kali thích hợp cho cải xanh trồng trong ñiều kiện có lưới che tại thành phố Huế, từ ñó góp phần hoàn thiện quy trình thâm canh cải xanh ở ñây. Kết quả nghiên cứu cho thấy: (1) bón phối hợp ðạm, Lân và Kali với liều lượng là: 60 kg N/ha + 20 kg P2O5/ha + 30 kg K2O/ha có tác dụng tốt nhất cho cây rau cải trồng ở ñây sinh trưởng phát triển và tạo năng suất; (2) năng suất rau cải tăng 56,88 % so với ñối chứng; (3) chỉ số VCR ñạt 9,79. Từ khoá: ðạm, Lân, Kali, sinh trưởng và năng suất cải xanh. 1. ðặt vấn ñề Sản xuất rau cải nói riêng và rau ăn lá ở Thừa Thiên Huế những năm gần ñây phát triển khá mạnh, nhiều kỹ thuật mới ñược ứng dụng vào thực tiễn sản xuất, trong ñó, có kỹ thuật trồng cây trong ñiều kiện có lưới che [9]. Nhờ kỹ thuật mới này mà rau ăn lá có thể ñược trồng quanh năm, kể cả khi trời nắng nóng hoặc mưa to [8]. Trong các loại rau ăn lá, rau cải xanh ñược gieo trồng với diện tích lớn nhất do giá trị dinh dưỡng, giá trị sử dụng và ñặc biệt là giá trị kinh tế của nó [1], [4]. Tuy nhiên, liều lượng ðạm, Lân và Kali bón cho rau cải xanh hiện nay còn chủ yếu là áp dụng theo kinh nghiệm và hầu như không có sự khác biệt giữa quy trình trồng rau truyền thống và trồng rau trong ñiều kiện có lưới che [2], [5], [7]. ðiều này ñã ảnh hưởng không nhỏ ñến sinh trưởng phát triển, năng suất và chất lượng rau cải do ñiều kiện giữa 2 hình thức canh tác trên (có và không có lưới che) là hoàn toàn khác nhau [6, 8]. Các thí nghiệm ñược tiến hành tại thành phố Huế nhằm xác ñịnh liều lượng ðạm, Lân và Kali thích hợp cho cây rau cải xanh trồng trong ñiều kiện có lưới che. Từ ñó, làm cơ sở ñể xây dựng quy trình thâm canh rau cải xanh năng suất và chất lượng phục vụ cho nhu cầu ngày càng tăng ở thành phố Huế và những vùng phụ cận. Bài viết này nhằm giới thiệu một số kết quả nghiên cứu mới. 149 2. Vật liệu, nội dung và phương pháp nghiên cứu 2.1. Vật liệu nghiên cứu - Giống: rau cải xanh ñang ñược trồng phổ biến [4]. - Phân bón: ðạm urê, Supe lân, Kali sunphát. - Rau cải xanh ñược trồng và chăm sóc theo quy trình chung [4]. 2.2. Nội dung nghiên cứu Nghiên cứu ảnh hưởng riêng rẽ và phối hợp của ðạm, Lân, Kali ñến các chỉ tiêu sinh trưởng thân lá, năng suất và các yếu tố cấu thành năng suất, hiệu quả kinh tế của việc sử dụng các loại phân bón trên cho rau cải xanh. 2.3. Phương pháp nghiên cứu - Mỗi thí nghiệm ñược bố trí theo phương pháp khối hoàn toàn ngẫu nhiên (RCBD) với 3 lần nhắc lại, diện tích mỗi ô thí nghiệm là 4,5 m2. Các thí nghiệm cụ thể như sau: + Thí nghiệm 1: Ảnh hưởng của các liều lượng ñạm ñến sinh trưởng thân lá và năng suất cải xanh. Thí nghiệm gồm 6 công thức tương ứng là: 1) nền (ñ/c); 2) nền + 30 kg N/ha; 3) nền + 60 kg N/ha; 4) nền + 90 kg N/ha; 5) nền + 120 kg N/ha; 6) nền + 150 kg N/ha. + Thí nghiệm 2: Ảnh hưởng của các liều lượng lân ñến sinh trưởng thân lá và năng suất cải xanh. Thí nghiệm gồm 6 công thức tương ứng là: 1) nền (ñ/c); 2) nền + 20 kg P2O5/ha; 3) nền + 40 kg P2O5/ha; 4) nền + 60 kg P2O5/ha; 5) nền + 80 kg P2O5/ha; 6) nền + 100 kg P2O5/ha. + Thí nghiệm 3: Ảnh hưởng của các liều lượng kali ñến sinh trưởng thân lá và năng suất cải xanh. Thí nghiệm gồm 6 công thức tương ứng là: 1) nền (ñ/c); 2) nền + 15 kg K2O/ha; 3) nền + 30 kg K2O/ha; 4) nền + 45 kg K2O/ha; 5) nền + 60 kg K2O/ha; 6) nền + 75 kg K2O/ha. + Thí nghiệm 4: Ảnh hưởng phối hợp ñạm, lân, kali ñến sinh trưởng thân lá và năng suất cải xanh. Trên cơ sở kết quả từ thí nghiệm 1 - 3 ñã xác ñịnh ñược liều lượng bón ðạm, Lân và Kali phù hợp. Thí nghiệm này ñược bố trí nhằm xác ñịnh tác dụng riêng rẽ và phối hợp giữa các loại phân bón ðạm, Lân và Kali ñến sinh trưởng thân lá và năng suất cải xanh ở thành phố Huế. Thí nghiệm gồm 8 công thức: 1) nền (ñ/c); 2) nền + 60 kg N/ha; 3) nền + 20 kg P2O5/ha; 4) nền + 30 kg K2O/ha; 5) nền + 60 kg N/ha + 20 kg P2O5/ha; 6) nền + 60 kg N/ha + 30 kg K2O/ha; 7) nền + 20 kg P2O5/ha + 30 kg K2O/ha; 8) nền + 60 kg N/ha+ 20 kg P2O5/ha + 30 kg K2O/ha. Nền: 15 tấn/ha phân chuồng hoai mục và phân bón lá. - Các chỉ tiêu nghiên cứu gồm: chiều cao cây (cm), ñường kính tán cây (cm), 150 chiều dài lá (cm), chiều rộng lá (cm), số lá xanh trên cây (lá), khối lượng 1 cây (g), năng suất (tấn/ha), VCR. Mỗi chỉ tiêu ñược xác ñịnh theo phương pháp nghiên cứu tương ứng, ñang ñược sử dụng cho rau cải xanh [8]. Số liệu thô ñược xử lý thống kê sinh học theo chương trình Excel và MSTATC. 3. Kết ...

Tài liệu được xem nhiều: