Danh mục

Những điểm chú ý trong việc làm bài thi môn Hóa của bộ

Số trang: 6      Loại file: pdf      Dung lượng: 117.18 KB      Lượt xem: 9      Lượt tải: 0    
Thư viện của tui

Phí tải xuống: 1,000 VND Tải xuống file đầy đủ (6 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

1. Đặc điểm chung của đề thi trắc nghiệm môn Hóa học cũng như các môn khác là phạm vi nội dung thi rất rộng. Đối với những nội dung cụ thể, để làm bài trắc nghiệm phải nắm vững và vận dụng lý thuyết về cấu tạo nguyên tử, liên kết hoá học, bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học, sự điện li, phản ứng oxi hoá
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Những điểm chú ý trong việc làm bài thi môn Hóa của bộ Những điểm chú ý trong việc làm bài thi môn Hóa của bộ1. Đặc điểm chung của đề thi trắc nghiệm môn Hóa học cũng như cácmôn khác là phạm vi nội dung thi rất rộng. Đối với những nội dung cụthể, để làm bài trắc nghiệm phải nắm vững và vận dụng lý thuyết về cấutạo nguyên tử, liên kết hoá học, bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học,sự điện li, phản ứng oxi hoá - khử, tốc độ phản ứng, cân bằng hoá học,đại cương về hoá học hữu cơ,...2. Mức độ yêu cầu về kiến thức, kỹ năng cần đạt được trong đề thi trắcnghiệm môn Hóa họca) Về lý thuyết:- Biết hoặc hiểu được những kiến thức lý thuyết chung về hóa học;- Biết hoặc hiểu được tính chất hóa học cơ bản của các chất vô cơ và cácchất hữu cơ trình bày trong chương trình;- Biết một số ứng dụng, phương pháp điều chế các chất cụ thể.Ví dụ: Các kim loại kiềm, kiềm thổ và nhôm đều có tính chất hóa học cơbản chung làA. tính khử yếu. B. tính oxi hóa yếu. C. tính oxi hoá mạnh. D. tính khửmạnh.b) Về thực hành hóa học:- Biết hiện tượng quan sát được của một số phản ứng hóa học đặc trưngđã có trong bài học và bài thực hành hóa học lớp 12.- Phân biệt các chất bằng phương pháp hóa học.Ví dụ 1. Dung dịch chất có pH nhỏ hơn 7 làA. NaCl. B. Na2CO3. C. CH3COONa. D. AlCl3.Ví dụ 2. Trường hợp nào sau đây có phản ứng tạo thành chất rắn màuxanh?A. Cho dung dịch NaOH vào ống nghiệm đựng dung dịch NaHCO3.B. Cho đinh Fe vào ống nghiệm đựng dung dịch CuSO4.C. Cho dung dịch KOH vào ống nghiệm đựng dung dịch CuCl2.D. Cho dung dịch HNO3 vào ống nghiệm đựng CuO.c) Về bài tập hóa học:Trong đề thi, các bài tập hóa học được ra dưới dạng câu trắc nghiệm cónội dung tính toán không quá phức tạp, có thể giải nhanh, gọn để chọnphương án đúng.Ví dụ: Cho 0,64 gam Cu phản ứng hoàn toàn với dung dịch HNO3 đặcdư. Thể tích khí NO2 (đktc) thu được sau phản ứng làA. 44,8 ml. B. 448 ml. C 22,4 ml. D. 224 ml.3. Để tìm được nhanh và chính xác phương án đúng trong câu trắcnghiệm môn Hóa học, thí sinh cần:a) Nhớ các khái niệm, tính chất, vận dụng vào từng trường hợp cụ thể đểra quyết định chọn phương án đúng. Đọc thật kỹ, không bỏ sót một từnào của phần dẫn để có thể nắm thật chắc nội dung mà đề thi yêu cầuchúng ta trả lời. Đặc biệt chú ý tới các từ có ý phủ định trong phần dẫnnhư “không”, “không đúng”, “sai”…Ví dụ: Dung dịch chất nào sau đây không làm giấy quỳ tím hóa đỏ?A. C2H5OH. B. CH3COOH.C. HCl. D. HCOOH.Nhận xét: Dung dịch làm quỳ tím hóa đỏ có môi trường axit. Dung dịchkhông làm quỳ tím hóa đỏ phải là dung dịch có môi trường kiềm hoặctrung tính. Đọc nhanh các phương án thấy ngay B, C, D đều là 3 axit, chỉcó ancol etylic không làm quỳ tím hóa đỏ. Vậy phương án cần chọn làA.b) Nếu đã gặp ngay một phương án cho là đúng thì vẫn phải đọc lướtqua các phương án còn lại.Ví dụ: Ở điều kiện thích hợp, chất nào sau đây có phản ứng với dungdịch NaOH và cả với dung dịch HCl?A. Axit amino axetic. B. Ancol etylic. C. Axit axetic. D. Anilin.Nhận xét: Có thể thấy ngay A là đúng, nhưng vẫn cần đọc lướt qua đểkhẳng định các phương án sai B, C, D.c) Cần tính toán nhanh trên giấy nháp để chọn phương án đúng.Ví dụ: Cho 0,64 gam Cu phản ứng hoàn toàn với dung dịch HNO3 đặcdư. Thể tích khí NO2 (đktc) thu được sau phản ứng làA. 44,8 ml. B. 448 ml. C. 22,4 ml. D. 224 ml.Nhận xét: Khi gặp những câu trắc nghiệm có số liệu bằng số, sau khiđọc câu dẫn (bài toán), cần tính toán ngay trên giấy nháp rồi so sánh đểchọn phương án đúng.Viết phương trình hóa học:Cu + 4HNO3 đặc Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O1 mol 2 mol0,01 mol 0,02 molThể tích khí NO2 đktc: 0,02. 22,4 = 0,448 lit = 448 ml.So sánh với các phương án trả lời ta thấy B là phương án đúng.Với loại bài này nếu chỉ suy nghĩ mà không giải trên giấy nháp thì sẽmất thời gian và rất dễ nhầm do chưa cân bằng phương trình hóa họchoặc cân bằng sai, nhầm đơn vị, nhầm số mol.d) Cần vận dụng kiến thức đã biết, suy đoán nhanh để chọn phương ánđúng.Ví dụ: Dung dịch chất có pH nhỏ hơn 7 làA. NaCl. B. Na2CO3. C. CH3COONa. D. AlCl3.Dung dịch có pH nhỏ hơn 7 phải là dung dịch có môi trường axit. Nhậnxét từng trường hợp:- NaCl là muối của axit mạnh và bazơ mạnh: môi trường trung tính;- Na2CO3 là muối của axit yếu và bazơ mạnh: môi trường kiềm;- CH3COONa là muối của axit yếu và bazơ mạnh: môi trường kiềm;- AlCl3 là muối của axit mạnh và bazơ yếu: môi trường axit.Kết luận: Chọn D là phương án đúng.Chú ý: Nếu không nhớ được quy luật trên thì có thể viết phương trìnhphản ứng thủy phân của 3 muối và kết luận chọn D là phương án đúng.(Nguồn: Bộ giáo dục và Đào tạo) ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: