Danh mục

Nuôi tôm sú thâm canh kết hợp với AQUAMATS và cá rô phi trong hệ thống kín có hàm lượng muối thấp

Số trang: 7      Loại file: pdf      Dung lượng: 1.75 MB      Lượt xem: 10      Lượt tải: 0    
Jamona

Phí tải xuống: 2,000 VND Tải xuống file đầy đủ (7 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Tôm sú (Penaeus monodon) là loài tôm có kích thước lớn nhất trong họ tôm he. Chúng được phân bố rộng rãi ở vùng Ấn Độ – Thái Bình Dương, là loài tôm được đánh bắt chủ lực và có nhiều hứa hẹn trong nghề nuôi với những tính ưu việt như tốc độ tăng trưởng nhanh, rộng muối và có thể tăng trưởng tốt ở nồng độ muối 5 – 25 ppt, tỷ lệ sống thường từ 70 - 80% trong nuôi thâm canh (Liao, 1987), có sức đề kháng cao với điều kiện bất lợi của môi trường....
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nuôi tôm sú thâm canh kết hợp với AQUAMATS và cá rô phi trong hệ thống kín có hàm lượng muối thấpNuôi tôm sú thâm canh k t h p v i AQUAMATS và cá rô phi trong h th ngkín có hàm lư ng mu i th pNuôi tôm sú thâm canh k t h p v i AQUAMATStm và cá rô phi trong hth ng kín có hàm lư ng mu i th pTôm sú (Penaeus monodon) là loài tôm có kích thư c l n nh t trong h tôm he.Chúng ư c phân b r ng rãi vùng n – Thái Bình Dương, là loài tôm ư c ánh b t ch l c và có nhi u h a h n trong ngh nuôi v i nh ng tính ưu vi t nhưtc tăng trư ng nhanh, r ng mu i và có th tăng trư ng t t n ng mu i 5 –25 ppt, t l s ng thư ng t 70 - 80% trong nuôi thâm canh (Liao, 1987), có s ckháng cao v i i u ki n b t l i c a môi trư ng. Hơn n a chúng còn là loài ăn t pnên có th gi m t i a chi phí th c ăn trong quá trình m r ng nuôi. M t trongnh ng v n i m t trong nuôi tôm sú hi n nay là b nh tôm và duy trì ư c m t phù du thích h p trong mô hình nuôi khép kín. Trong giai o n u tôm c nth c ăn có kích thư c nh như phù du, nh ng giai o n sau vi c phát tri n quám c c a t o tr thành tr ng i l n. Vi c áp d ng l c sinh h c, giá th v t lý nhânto làm tăng di n tích b m t cho sinh v t bám phát tri n và cho tôm giai o n u ã có nhi u nghiên c u như nuôi ghép v i loài cá ăn l c như rô phi (Lin và ctv,1999), nhuy n th (Buakham, 1992; Lin và ctv, 1993), rong bi n và s d ng giáth nhân t o t polyethylene (Kaewchum, 1994). Trong th i gian g n âyAquaMatsTM là m nh th m b ng polymer có kh năng n i và b n ư c áp d ngnh m góp ph n gi i quy t v n nêu trên và tăng năng su t tôm nuôi (Meridian,1999). Nh ng loài ăn l c như cá rô phi cũng ư c áp d ng trong vi c duy trì m t t o trong ao và tái ch m t cách hi u qu chu kỳ dinh dư ng trong ao (Stickneyvà ctv, 1979). Nh ng nét tiêu bi u này là i u mong m i trong qu n lý ao nuôitôm. Nh ng k thu t nuôi tôm thâm canh k t h p v i AquaMatsTM và cá rô phimôi trư ng có n ng mu i th p trong h th ng kín chưa ư c ánh giá, vì thchúng tôi ti n hành b trí thí nghi m t i Vi n Công Ngh Châu Á, Bangkok, TháiLan v i m c tiêu so sánh t c tăng trư ng và t l s ng c a tôm nuôi k t h p v iAquaMatsTM và rô phi ng th i so sánh ch t lư ng nư c c a hai mô hình này.1.2.1. B nuôi và AquaMatsTMAquaMatsTM ư c cung c p b i Công ty Cargill. Chúng là t m giá th ch a slư ng l n ma tr n polymer nh m cung c p t i a di n tích b m t cho s phát tri nc a periphyton. M i t m r ng 2 m, cao 1 m và có 49 - 51 s i h p thành (hình 1).1.2.2. Tôm và cá thí nghi mTôm sú postlarvae (PL) ư c mua t Trung Tâm Nghiên c u Nuôi tr ng Th y s nven bi n Chachoengsao, ư c thu n hóa n 5 ppt khi t t i PL15, ư c ch ntheo m t s ch tiêu bên ngoài và gây shock b ng formaline 150 ppm trong vòng30 phút (Hao, 1999) lo i PL y u và con kho t t cho vào b nuôi. Cá rô phigi ng toàn c có chi u dài trung bình 3 cm, tr ng lư ng kho ng 0,63 - 0,69 g ư c mua t tr i s n xu t gi ng c a Vi n, ư c thu n hoá n 5 ppt và ư c thtr c ti p vào l ng lư i, không ư c cung c p thêm b t kỳ lo i th c ăn nào trongsu t quá trình nuôi.K T QUCh t lư ng nư c1.2.3. Oxy hòa tan, nhi t và pHDO giao ng 6,3 - 8,5 mg/l lúc 8 gi và 6,8 - 9,8 mg/l lúc 15 gi chúng thư ngth p hơn lúc sáng và cao hơn lúc trưa và không r t dư i 6,3 mg/l, i u này dokhông có nh hư ng c a hi n tư ng t o tàn và b ư c s c khí liên t c trong su tth i gian thí nghi m.1.2.4. trong trong giao ng 8 - 52 cm, gi m d n v cu i v . Chúng cũng liên quan tr c ti p n n ng c a chlorophyll - a và không có s khác bi t l n gi a các nghi m th ct tháng th hai tr i, nhưng khác nhau tháng u thí nghi m.1.2.5. Ammonia - nitrogenAmmonia tăng d n theo ti n trình nuôi. Chúng th p nh t nghi m th c 2, cao nh t i ch ng.1.2.6. Nitrite - nitrogenNitrite tăng theo quá trình nuôi, chúng cao nh t i ch ng và gi m d n nghi mth c 3 n 2.1.2.7. Nitrate - nitrogenTương t như NO2 - N, NO3 - N tăng d n v cu i vu1.2.8. PhosphorusPO4 - P tăng v cu i v , giao ng 0,21 - 0,35; 0,21 - 0,29 và 0,22 - 0,37 mg/l i ch ng, nghi m th c 2 và 3 theo th t ó. Chúng khác bi t có ý nghĩa gi a cácnghi m th c trong su t th i gian thí nghi m (pTrong su t th i gian nuôi nư c không ư c thay, n ng mu i t 5 ppt ư c gi md n kho ng 2 ppt lúc thu ho ch, chúng không có s khác bi t l n gi a t ng nư cnhưng n ng mu i c a l p t sâu 1 cm tăng d n n tu n th 12 và có d u hi ugi m nh v cu i v khi n ng mu i c a nư c gi m.T o bám trên AquaMatsTM1.2.12. Chlorophyll - aChlorophyll - a c a t o bám trên AquaMatsTM tăng t tu n th 4 n th 8, sau ógi m nhanh v cu i v . Khi TSS trong kh i nư c tăng nhanh và trong cũnggi m m nh. M t t o cũng tăng n tu n th 8 và gi m d n v cu i v .1.2.13. Thành ph n t o bám trên AquaMatsTMTrong su t th i gian nuôi, chúng tôi tìm th y 13, 9, 21 và 6 loài thu c ngànhChlorophyta (Green algae), Cyanophyt ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: