PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ UNG THƯ TẾ BÀO GAN NGUYÊN PHÁT
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 221.36 KB
Lượt xem: 12
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Đại cương. Ung thư tế bào gan nguyên phát, thường được gọi tắt là ung thư gan nguyên phát, là ung thư xuất phát từ tế bào gan. Ung thư gan nguyên phát là loại tổn thương thường gặp nhất trong các loại u gan, nằm trong sáu loại ung thư phổ biến nhất trên thế giới và nằm trong ba loại ung thư phổ biến nhất tại Việt Nam.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ UNG THƯ TẾ BÀO GAN NGUYÊN PHÁT PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ UNG THƯ TẾ BÀO GAN NGUYÊN PHÁTĐại cương. Ung thư tế bào gan nguyên phát, thường được gọi tắt là ung thư gannguyên phát, là ung thư xuất phát từ tế bào gan. Ung thư gan nguyên phát là loạitổn thương thường gặp nhất trong các loại u gan, nằm trong sáu loại ung thư phổbiến nhất trên thế giới và nằm trong ba loại ung thư phổ biến nhất tại Việt Nam.Ung thư gan nguyên phát đứng hàng thứ ba trong các nguyên nhân tử vong liênquan đến ung thư trên toàn thế giới.Nguyên nhânUng thư gan nguyên phát có mối liên hệ chặt chẽ với tình trạng nhiễm virus viêm ganB, virus viêm gan C, cũng như với bệnh lý xơ gan do rượu. Ngoài ra còn có một sốyếu tố nguy cơ khác hiếm gặp như nhiễm độc tố alfatoxin, dioxin, …Chẩn đoánCông việc chẩn đoánHỏi bệnh sử : cần tìm hiểu các yếu tố nguy cơ của bệnh nhân :- Đã từng bị nhiễm virus viêm gan B hay virus viêm gan C, hay cả hai- Đã từng được truyền máu hay từng sử dụng kim tiêm chung với người khác- Tình trạng sử dụng rượu, bia (số lượng, tần suất, thời gian, …)- Đã từng tiếp xúc với các loại độc tố hay hóa chất (loại, thời gian tiếp xúc, …)- Lý do đến khám bệnh (đau bụng, vàng da, bụng to, … hay chỉ là kiểm tra sức khỏe)- Các bệnh lý khác đi kèm (nếu có)Khám lâm sàng :- Đánh giá tổng trạng, sinh hiệu, tình trạng vàng da niêm- Khám tổng quát, khám bụng, chú ý có sờ thấy gan to hay khôngCác xét nghiệm cần thiết :- Công thức máu, chức năng đông máu toàn bộ- Chức năng gan thận : ALT, AST, Bilirubin, Albumin, BUN, Creatinin- Các dấu chứng của virus viêm gan B và C : HBsAg, HBeAg, AntiHBe, Anti HCV- Dấu chứng ung thư gan : AFP- X quang phổi thẳng- Siêu âm Doppler mạch máu gan- CT scan bụng có cản quang (và Cộng hưởng từ bụng có cản từ nếu cần)Chẩn đoán xác định : có một trong ba tiêu chuẩn sau :- Có bằng chứng giải phẫu bệnh lý là ung thư tế bào gan nguyên phát- Hình ảnh điển hình* trên CT scan bụng có cản quang hoặc Cộng hưởng từ (MRI)bụng có cản từ + AFP > 400 ng/ml- Hình ảnh điển hình* trên CT scan bụng có cản quang hoặc Cộng hưởng từ (MRI)bụng có cản từ + AFP tăng cao hơn bình thường (nhưng chưa đến 400 ng/ml) + cónhiễm virus viêm gan B hoặc C* Hình ảnh điển hình trên CT scan bụng có cản quang hoặc Cộng hưởng từ (MRI)bụng có cản từ : khối u tăng quang trên thì động mạch gan và thoát thuốc (wash out)trên thì tĩnh mạch cửa hay thì chậm, hoặc khối u giảm quang trên thì chưa tiêm cảnquang và tăng quang trên thì động mạch ganChẩn đoán phân biệt :- U máu ở gan (Hemangioma) : khối u tăng quang dần từ thì động mạch gan đếnthì chậm, không có hiện tượng wash out, AFP bình thường, có thể có hoặc khôngnhiễm virus viêm gan B hay C- Các u lành ở gan (adenoma, tăng sinh dạng nốt, áp xe gan, nốt vôi hóa ở gan, …): hình ảnh không điển hình, chủ yếu xác định nhờ MRI hoặc sinh thiết gan- Ung thư đường mật trong gan : tăng quang không đồng đều, không có hiện tượngwash out, dấu chứng ung thư CA 19.9 tăng cao- Di căn gan của các ung thư khác (ung thư dạ dày, ung thư đại trực tràng, ung thưphổi, ung thư vú, …) : hình ảnh tăng quang viền, các dấu chứng ung thư tương ứngtăng cao, có tổn thương nguyên phát, …Điều trịNguyên tắc điều trị :- Giải quyết (các) khối ung thư gan đã phát hiện- Điều trị bệnh lý nền tảng hay yếu tố nguy cơ (viêm gan siêu vi B hoặc C, xơ gan,…)Điều trị đặc hiệu :- Phẫu thuật cắt bỏ phần gan có mang khối u- Phá hủy u tại chỗ (bằng sóng cao tần RFA, bằng vi sóng microwave, bằng điệnđông cryotherapy, bằng cách tiêm cồn vào khối u PEI, …)- Cắt nguồn máu nuôi khối u phối hợp với diệt tế bào ung thư bằng hóa chất (Hóadầu thuyên tắc mạch TACE)Điều trị hỗ trợ :- Điều trị bệnh lý nền tảng- Điều trị nâng đỡ chức năng gan- Điều trị giảm đau và nâng tổng trạngTheo dõi và tái khám- Theo dõi định kỳ cho đến khi bệnh nhân không thể tiếp tục được theo dõi nữa (tửvong, đi xa, mất liên lạc,…)- Tùy phương pháp điều trị, hiệu quả điều trị, thời gian bệnh ổn định hay tiến triểnmà hẹn tái khám mỗi tháng, mỗi hai tháng, mỗi ba tháng hay mỗi sáu tháng- Mỗi lần tái khám, bệnh nhân sẽ được làm đầy đủ các xét nghiệm cần thiết như đãnêu trên và được hội chẩn đánh giá lạiLưu đồ chẩn đoán và điều trịTheo BS. NGUYỄN ĐÌNH SONG HUY ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ UNG THƯ TẾ BÀO GAN NGUYÊN PHÁT PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ UNG THƯ TẾ BÀO GAN NGUYÊN PHÁTĐại cương. Ung thư tế bào gan nguyên phát, thường được gọi tắt là ung thư gannguyên phát, là ung thư xuất phát từ tế bào gan. Ung thư gan nguyên phát là loạitổn thương thường gặp nhất trong các loại u gan, nằm trong sáu loại ung thư phổbiến nhất trên thế giới và nằm trong ba loại ung thư phổ biến nhất tại Việt Nam.Ung thư gan nguyên phát đứng hàng thứ ba trong các nguyên nhân tử vong liênquan đến ung thư trên toàn thế giới.Nguyên nhânUng thư gan nguyên phát có mối liên hệ chặt chẽ với tình trạng nhiễm virus viêm ganB, virus viêm gan C, cũng như với bệnh lý xơ gan do rượu. Ngoài ra còn có một sốyếu tố nguy cơ khác hiếm gặp như nhiễm độc tố alfatoxin, dioxin, …Chẩn đoánCông việc chẩn đoánHỏi bệnh sử : cần tìm hiểu các yếu tố nguy cơ của bệnh nhân :- Đã từng bị nhiễm virus viêm gan B hay virus viêm gan C, hay cả hai- Đã từng được truyền máu hay từng sử dụng kim tiêm chung với người khác- Tình trạng sử dụng rượu, bia (số lượng, tần suất, thời gian, …)- Đã từng tiếp xúc với các loại độc tố hay hóa chất (loại, thời gian tiếp xúc, …)- Lý do đến khám bệnh (đau bụng, vàng da, bụng to, … hay chỉ là kiểm tra sức khỏe)- Các bệnh lý khác đi kèm (nếu có)Khám lâm sàng :- Đánh giá tổng trạng, sinh hiệu, tình trạng vàng da niêm- Khám tổng quát, khám bụng, chú ý có sờ thấy gan to hay khôngCác xét nghiệm cần thiết :- Công thức máu, chức năng đông máu toàn bộ- Chức năng gan thận : ALT, AST, Bilirubin, Albumin, BUN, Creatinin- Các dấu chứng của virus viêm gan B và C : HBsAg, HBeAg, AntiHBe, Anti HCV- Dấu chứng ung thư gan : AFP- X quang phổi thẳng- Siêu âm Doppler mạch máu gan- CT scan bụng có cản quang (và Cộng hưởng từ bụng có cản từ nếu cần)Chẩn đoán xác định : có một trong ba tiêu chuẩn sau :- Có bằng chứng giải phẫu bệnh lý là ung thư tế bào gan nguyên phát- Hình ảnh điển hình* trên CT scan bụng có cản quang hoặc Cộng hưởng từ (MRI)bụng có cản từ + AFP > 400 ng/ml- Hình ảnh điển hình* trên CT scan bụng có cản quang hoặc Cộng hưởng từ (MRI)bụng có cản từ + AFP tăng cao hơn bình thường (nhưng chưa đến 400 ng/ml) + cónhiễm virus viêm gan B hoặc C* Hình ảnh điển hình trên CT scan bụng có cản quang hoặc Cộng hưởng từ (MRI)bụng có cản từ : khối u tăng quang trên thì động mạch gan và thoát thuốc (wash out)trên thì tĩnh mạch cửa hay thì chậm, hoặc khối u giảm quang trên thì chưa tiêm cảnquang và tăng quang trên thì động mạch ganChẩn đoán phân biệt :- U máu ở gan (Hemangioma) : khối u tăng quang dần từ thì động mạch gan đếnthì chậm, không có hiện tượng wash out, AFP bình thường, có thể có hoặc khôngnhiễm virus viêm gan B hay C- Các u lành ở gan (adenoma, tăng sinh dạng nốt, áp xe gan, nốt vôi hóa ở gan, …): hình ảnh không điển hình, chủ yếu xác định nhờ MRI hoặc sinh thiết gan- Ung thư đường mật trong gan : tăng quang không đồng đều, không có hiện tượngwash out, dấu chứng ung thư CA 19.9 tăng cao- Di căn gan của các ung thư khác (ung thư dạ dày, ung thư đại trực tràng, ung thưphổi, ung thư vú, …) : hình ảnh tăng quang viền, các dấu chứng ung thư tương ứngtăng cao, có tổn thương nguyên phát, …Điều trịNguyên tắc điều trị :- Giải quyết (các) khối ung thư gan đã phát hiện- Điều trị bệnh lý nền tảng hay yếu tố nguy cơ (viêm gan siêu vi B hoặc C, xơ gan,…)Điều trị đặc hiệu :- Phẫu thuật cắt bỏ phần gan có mang khối u- Phá hủy u tại chỗ (bằng sóng cao tần RFA, bằng vi sóng microwave, bằng điệnđông cryotherapy, bằng cách tiêm cồn vào khối u PEI, …)- Cắt nguồn máu nuôi khối u phối hợp với diệt tế bào ung thư bằng hóa chất (Hóadầu thuyên tắc mạch TACE)Điều trị hỗ trợ :- Điều trị bệnh lý nền tảng- Điều trị nâng đỡ chức năng gan- Điều trị giảm đau và nâng tổng trạngTheo dõi và tái khám- Theo dõi định kỳ cho đến khi bệnh nhân không thể tiếp tục được theo dõi nữa (tửvong, đi xa, mất liên lạc,…)- Tùy phương pháp điều trị, hiệu quả điều trị, thời gian bệnh ổn định hay tiến triểnmà hẹn tái khám mỗi tháng, mỗi hai tháng, mỗi ba tháng hay mỗi sáu tháng- Mỗi lần tái khám, bệnh nhân sẽ được làm đầy đủ các xét nghiệm cần thiết như đãnêu trên và được hội chẩn đánh giá lạiLưu đồ chẩn đoán và điều trịTheo BS. NGUYỄN ĐÌNH SONG HUY ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
ung thư tế bào gan tế bào gan nguyên phát điều trị ung thư phương pháp điều trị ung thư ung thu tế bào ngăn ngừa ung thư ganGợi ý tài liệu liên quan:
-
Ứng dụng nano vàng trong hỗ trợ chẩn đoán và điều trị ung thư
12 trang 161 0 0 -
6 trang 33 0 0
-
Ung thư - Cơ chế sinh ung thư part 8
10 trang 27 0 0 -
Chuyên đề cập nhật tiến bộ xạ trị trong ung thư
32 trang 27 0 0 -
Cách phòng và điều trị bệnh ung thư: Phần 1
246 trang 26 0 0 -
27 trang 26 0 0
-
Đề thi chọn đội tuyển Quốc gia môn Sinh học năm 2022-2023 có đáp án (Vòng 1) - Sở GD&ĐT Quảng Bình
17 trang 26 0 0 -
6 trang 26 0 0
-
6 trang 23 0 0
-
Nhận diện sớm những triệu chứng ung thư (Chương 3_P1)
15 trang 23 0 0 -
Điều trị ung thư biểu mô tế bào gan: Phần 1
186 trang 23 0 0 -
6 trang 23 0 0
-
Tưởng mắc trĩ, hóa ra bị ung thư
5 trang 22 0 0 -
29 trang 22 0 0
-
Cách phòng và điều trị bệnh ung thư: Phần 2
257 trang 22 0 0 -
6 trang 22 0 0
-
Gia tăng MEK-MAPK trong ung thư tế bào gan: Vai trò trong diễn tiến của khối u và apoptosis
8 trang 22 0 0 -
9 trang 21 0 0
-
Những điều chưa biết về đậu đỗ
6 trang 21 0 0 -
Ung thư - Cơ chế sinh ung thư part 3
10 trang 21 0 0