Danh mục

Sinh học 7 - SỰ ĐA DẠ CỦA THÚ BỘ THÚ HUYỆT VÀ BỘ THÚ TÚI

Số trang: 6      Loại file: pdf      Dung lượng: 209.86 KB      Lượt xem: 7      Lượt tải: 0    
Thư viện của tui

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 5,000 VND Tải xuống file đầy đủ (6 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Kiến thức: - Học sinh nêu được sự đa dạng của lớp thú thể hiện ở số loài, số bộ, tập tính của chúng. - Giải thích được sự thích nghi về hình thái cấu tạo với những điều kiện sống khác nhau. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát tranh, so sánh.. - Kĩ năng thu thập thông tin, hoạt động nhóm. 3. Thái độ: - Giáo dục ý thức yêu thích môn học, bảo vệ động vật.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Sinh học 7 - SỰ ĐA DẠ CỦA THÚ BỘ THÚ HUYỆT VÀ BỘ THÚ TÚI Tiết 50 SỰ ĐA DẠ CỦA THÚ BỘ THÚ HUYỆT VÀ BỘ THÚ TÚII. Mục tiêu:1. Kiến thức: - Học sinh nêu được sự đa dạng của lớp thú thể hiện ở số loài, số bộ,tập tính của chúng. - Giải thích được sự thích nghi về hình thái cấu tạo với những điều kiện sống khác nhau.2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát tranh, so sánh.. - Kĩ năng thu thập thông tin, hoạt động nhóm.3. Thái độ: - Giáo dục ý thức yêu thích môn học, bảo vệ động vật. II. Chuẩn bị: + Gv: Bảng phụ sơ đồ sgktr 156. -Bảng phụ nội dung (phiếu học tập) +H/s phiếu học tập(tr153SGK) III. Tiến trình day học:1. Kiểm tra bài cũ: Hãy nêu đặc điểm cấu tạo hệ tuần hoàn, hô hấp, thần kinh của thỏ?2. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dungHoạt động1: Tìm hiểu sự đa dạng của lớp I. Sự đa dạng của lớp thú.thú.* Mục tiêu:Thấy được sự đa dạng của lớp thú, đặc điểm cơ bản để phân chia lớp thú.- Gv yêu cầu h/s đọc Ttin SGK và theo dõisơ đồ các bộ thú ghi nhớ kiến thức trả lờicâu hỏi.+ Sự đa dạng của lớp thú thể hiện ở đặc điểmnào?.(số loài nhiều)+ Người ta phân chia lớp thú dựa trên đặcđiểm cơ bản nào?(đặc điểm sinh sản)+ H/s hoạt động cá nhân tìm hiểu câu hỏi. * Kết luận:- Gv gọi h/s trả lời lớp nhận xét bổ sung, - Lớp thú có số lượng loài rấtrút ra kết luận. lớn sống ở khắp nơi.- Gv cung cấp thêm Ttin ngoài đặc điểm sinh - Phân chia lớp thú dựa trên đặcsản, người ta còn dựa vào điều kiện sống, chi điểm sinh sản, bộ răng, chi...và bộ răng.Hoạt động2. Bộ thú huyệt - Bộ thú túi.* Mục tiêu: Thấy được cấu tạo thích nghi vớiđời sống của bộ thú huyệt và bộ thú túi. Đặcđiểm sinh sản của hai bộ.- Gv yêu cầu h/s đọc thông tin SGK tr156;157thu nhận kiến thức, hoàn thành bảng.- Gv treo nội dung phiếu học tập(bảng phụ)lên bảng.+ H/s hoạt động nhóm trao đổi thảo luận hoànthành bảng trên. * Kết luận:- Gv gọi đại diện nhóm trình bày kết quả.- Gv tiến hành nhận xét, đồng thời đưa ra đápán đúng. Bảng so sánh đặc điểm đời sống và tập tính của thú mỏ vịt và Kanguru. Bộ Nơi Cấu Sự di Sinh Con sơ Cách bú Loài phận sống tạo chi chuyển sản sinh sữa. tiết sữa Thú 1 2 1 2 1 2 2mỏ vịtKangu 2 1 2 1 2 1 1 ru 1.Nước 1. Chi 1. Đi 1. Đẻ 1.Bình 1. Có vú 1. Ngặm chặt ngọt, sau lớn trên con thường 2.Không lấy vú, bú Các cạn khoẻ cạn và 2. Đẻ 2. Rất có núm thụ động câu 2.Đồng 2. Chi bơi trứng nhỏ vú, chỉ 2.Hấp thụtrả lời cỏ có trong có tuyến sữa trên lông lựa màng nước sữa. thú mẹ, chọn bơi 2.Nhảy uống sữa hoà tan trong nước.- Gv yêu cầu tiếp tục thảo luận :+ Tại sao thú mỏ vịt đẻ trứng lại được xếp vàolớp thú ?(Nuôi con bằng sữa)+ Tại sao thú mỏ vịt con không bú sữa mẹ nhưchó mèo con?(Chưa có núm vú)+ Thú mỏ vịt có cấu cấu tạo phù hợp với đờisống bơi lội ở nước?(Chân có màng bơi)+ Kanguru có cấu tạo như thế nào phù hợp vớilối sống chạy nhảy trên đồng cỏ?(2 chân sauto khoẻ, dài)+Tại sao Kanguru con phải nuôi trong túi ấpcủa thú mẹ?(Con non nhỏ chưa phát triển đầyđủ)+ H/s thảo luận chung toàn lớp xem lại TtinSGK và kết quả bảng. trả lời câu hỏi tự rút rakết luận.- Gv gọi h/s trả lời lớp nhận xét bổ sung. * Kết luận:+ Cấu tạo: - Thú mỏ vịt: Có lông mao- Đặc điểm sinh sản. dày, chân có màng. Đẻ trứng, chưa có núm vú, nuôi con bằng sữa. - Kanguru: Chi sau dài khoẻ, đuôi dài. Đẻ con rất nhỏ, thú mẹ có núm vú. Kết luận chung: SGK(gọi h/s đọc chậm) 3: Củng cố: H/s làm bài tập. Khoanh tròn vào chữ cái ...

Tài liệu được xem nhiều: