THỰC HÀNH HÓA SINH
Số trang: 30
Loại file: doc
Dung lượng: 2.03 MB
Lượt xem: 12
Lượt tải: 0
Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
I)Nguyên tắc:Đây là phản ứng đặc trưng của liên kết peptide (CO-NH-)Trong môi trường kiềm, các hợp chất có chứa từ hai liên kết peptide trở lên có thể phản ứng với CuSO4 tạo thành phức chất màu xanh tím, tím, tím đỏ hay đỏ.Cường độ màu thay đổi tùy thuộc vào độ dài mạch peptidePhản ứng này thường thường đượcứng dụng để định lượng proteinII)Nguyên liệu và hóa chất:Dung dịch lòng trắng trứng 1%Ure tinh thểDung dịch NaOH 10%Dung dịch CuSO4 1%...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
THỰC HÀNH HÓA SINHThực hành Hóa Sinh Lớp K14S1_Nhóm 2_tổ 5 MỤC LỤCCHƯƠNG I: PROTEIN.......................................................................................................................................2 BÀI 1: PHẢN ỨNG BIURE............................................................................................................................2 BÀI 2: KẾT TỦA THUẬN NGHỊCH BẰNG MUỐI TRUNG TÍNH............................................................4 BÀI 3: PHƯƠNG PHÁP SORENSEN...........................................................................................................6 (PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH ĐẠM FORMOL).................................................................................................................6 BÀI 4: ĐỊNH LƯỢNGPROTEIN BẰNG PHƯƠNG PHÁP KJELDAHL...................................................8 (GIẢNG TRÊN MÔ HÌNH)........................................................................................................................................8CHƯƠNG II: ENZYME....................................................................................................................................10 BÀI 1: ẢNH HƯỞNG CỦA NHIỆT ĐỘ ĐẾN HOẠT TÍNH CỦA ENZYME..........................................10 BÀI 2: ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC CHẤT HOẠT HÓA VÀ KÌM HÃM ĐẾN HOẠT TÍNH CỦA ENZYME......................................................................................................................................................11 BÀI 3: XÁC ĐỊNH HOẠT ĐỘ α -AMYLASE THEO PHƯƠNG PHÁP WOHLGEMUTH....................12CHƯƠNG III: GLUCIDE.................................................................................................................................14 BÀI 1: PHẢN ỨNG VỚI THUỐC THỬ FEHLING...................................................................................14 BÀI 2: PHẢN ỨNG SELIWANOFF.............................................................................................................16 BÀI 3: XÁC ĐỊNH ĐƯỜNG KHỬ BẰNG PHƯƠNG PHÁP QUANG PHỔ KẾ....................................18CHƯƠNG IV: VITAMIN..................................................................................................................................20 BÀI 1: PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH TÍNH VITAMIN A...................................................................................20 BÀI 2: PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH TÍNH VITAMIN C....................................................................................21 BÀI 3: PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH LƯỢNG VITAMIN C..............................................................................22 BÀI 1: SỰ NHŨ TƯƠNG HÓA LIPIDE.....................................................................................................24 BÀI 2: PHẢN ỨNG XÀ PHÒNG HÓA........................................................................................................25 BÀI 3: XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ IOD CỦA CHẤT BÉO....................................................................................26 BÀI 4: XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ ACIDE CỦA CHẤT BÉO...............................................................................28 BÀI 5: XÁC ĐỊNH LIPIT TỔNG SỐ...........................................................................................................29 (GIẢNG TRÊN MÔ HÌNH)......................................................................................................................................29 - 2010 - 1Thực hành Hóa Sinh Lớp K14S1_Nhóm 2_tổ 5Chương I: PROTEIN Bài 1: PHẢN ỨNG BIURE I) Nguyên tắc:− Đây là phản ứng đặc trưng của liên kết peptide (CO-NH-)− Trong môi trường kiềm, các hợp chất có chứa từ hai liên kết peptide trở lên có thể phản ứng với CuSO4 tạo thành phức chất màu xanh tím, tím, tím đỏ hay đỏ.− Cường độ màu thay đổi tùy thuộc vào độ dài mạch peptide− Phản ứng này thường thường đượcứng dụng để định lượng protein II) Nguyên liệu và hóa chất:− Dung dịch lòng trắng trứng 1%− Ure tinh thể− Dung dịch NaOH 10%− Dung dịch CuSO4 1% III) Cách tiến hành & kết quả: Điều chế biure: cho vào ống nghiệm khô một ít tinh thể urê, đung trên ngọn lửayếu. Lúc đầu urê nóng chảy, đến khi bắt đầu cứng lại thì ngừng đun. Quá trình nàytạo ra biure, acide cianuric và amoniac Dùng 2 ống nghiệm: Cho vào mỗi ống nghiệm 1ml dd NaOH 10% và Ống nghiệm 1-2 giọt CuSO4 1%Ống 1 (Đựng biure) Dung dịch tím đỏỐng 2 (3ml dd lòng trắng Dung dịch màu tímtrứng 1%) PTPỨ: (CO-NH-)+ Cu(OH)2 Chú ý không cho quá nhiều CuSO4 vì màu xanh của Cu(OH)2 được tạo thành Giải thích: - 2010 - 2Thực hành Hóa Sinh Lớp K14S1_Nhóm 2_tổ 5− Thuốc thử của phản ứng màu biure là dung dịch NaOH và CuSO4, đôi khi nó còn được gọi là tác chất biure− Tuy nhiên chữ biure ở đây không phải là thuốc thử có chứa biure mà là vì cả biure và protein đều cho phản ứng màu giống nhau với NaOH và CuSO4, Cường độ màu thay đổi tùy thuộc vào độ dài mạch peptide− Phản ứng so màu Biure, liên kết peptide với Cu2+ trong MT kiềm, là phản ứng đặc trưng để nhận biết protein Nguyên tắc các phản ứng màu khác của protein: − Phản ứng ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
THỰC HÀNH HÓA SINHThực hành Hóa Sinh Lớp K14S1_Nhóm 2_tổ 5 MỤC LỤCCHƯƠNG I: PROTEIN.......................................................................................................................................2 BÀI 1: PHẢN ỨNG BIURE............................................................................................................................2 BÀI 2: KẾT TỦA THUẬN NGHỊCH BẰNG MUỐI TRUNG TÍNH............................................................4 BÀI 3: PHƯƠNG PHÁP SORENSEN...........................................................................................................6 (PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH ĐẠM FORMOL).................................................................................................................6 BÀI 4: ĐỊNH LƯỢNGPROTEIN BẰNG PHƯƠNG PHÁP KJELDAHL...................................................8 (GIẢNG TRÊN MÔ HÌNH)........................................................................................................................................8CHƯƠNG II: ENZYME....................................................................................................................................10 BÀI 1: ẢNH HƯỞNG CỦA NHIỆT ĐỘ ĐẾN HOẠT TÍNH CỦA ENZYME..........................................10 BÀI 2: ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC CHẤT HOẠT HÓA VÀ KÌM HÃM ĐẾN HOẠT TÍNH CỦA ENZYME......................................................................................................................................................11 BÀI 3: XÁC ĐỊNH HOẠT ĐỘ α -AMYLASE THEO PHƯƠNG PHÁP WOHLGEMUTH....................12CHƯƠNG III: GLUCIDE.................................................................................................................................14 BÀI 1: PHẢN ỨNG VỚI THUỐC THỬ FEHLING...................................................................................14 BÀI 2: PHẢN ỨNG SELIWANOFF.............................................................................................................16 BÀI 3: XÁC ĐỊNH ĐƯỜNG KHỬ BẰNG PHƯƠNG PHÁP QUANG PHỔ KẾ....................................18CHƯƠNG IV: VITAMIN..................................................................................................................................20 BÀI 1: PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH TÍNH VITAMIN A...................................................................................20 BÀI 2: PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH TÍNH VITAMIN C....................................................................................21 BÀI 3: PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH LƯỢNG VITAMIN C..............................................................................22 BÀI 1: SỰ NHŨ TƯƠNG HÓA LIPIDE.....................................................................................................24 BÀI 2: PHẢN ỨNG XÀ PHÒNG HÓA........................................................................................................25 BÀI 3: XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ IOD CỦA CHẤT BÉO....................................................................................26 BÀI 4: XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ ACIDE CỦA CHẤT BÉO...............................................................................28 BÀI 5: XÁC ĐỊNH LIPIT TỔNG SỐ...........................................................................................................29 (GIẢNG TRÊN MÔ HÌNH)......................................................................................................................................29 - 2010 - 1Thực hành Hóa Sinh Lớp K14S1_Nhóm 2_tổ 5Chương I: PROTEIN Bài 1: PHẢN ỨNG BIURE I) Nguyên tắc:− Đây là phản ứng đặc trưng của liên kết peptide (CO-NH-)− Trong môi trường kiềm, các hợp chất có chứa từ hai liên kết peptide trở lên có thể phản ứng với CuSO4 tạo thành phức chất màu xanh tím, tím, tím đỏ hay đỏ.− Cường độ màu thay đổi tùy thuộc vào độ dài mạch peptide− Phản ứng này thường thường đượcứng dụng để định lượng protein II) Nguyên liệu và hóa chất:− Dung dịch lòng trắng trứng 1%− Ure tinh thể− Dung dịch NaOH 10%− Dung dịch CuSO4 1% III) Cách tiến hành & kết quả: Điều chế biure: cho vào ống nghiệm khô một ít tinh thể urê, đung trên ngọn lửayếu. Lúc đầu urê nóng chảy, đến khi bắt đầu cứng lại thì ngừng đun. Quá trình nàytạo ra biure, acide cianuric và amoniac Dùng 2 ống nghiệm: Cho vào mỗi ống nghiệm 1ml dd NaOH 10% và Ống nghiệm 1-2 giọt CuSO4 1%Ống 1 (Đựng biure) Dung dịch tím đỏỐng 2 (3ml dd lòng trắng Dung dịch màu tímtrứng 1%) PTPỨ: (CO-NH-)+ Cu(OH)2 Chú ý không cho quá nhiều CuSO4 vì màu xanh của Cu(OH)2 được tạo thành Giải thích: - 2010 - 2Thực hành Hóa Sinh Lớp K14S1_Nhóm 2_tổ 5− Thuốc thử của phản ứng màu biure là dung dịch NaOH và CuSO4, đôi khi nó còn được gọi là tác chất biure− Tuy nhiên chữ biure ở đây không phải là thuốc thử có chứa biure mà là vì cả biure và protein đều cho phản ứng màu giống nhau với NaOH và CuSO4, Cường độ màu thay đổi tùy thuộc vào độ dài mạch peptide− Phản ứng so màu Biure, liên kết peptide với Cu2+ trong MT kiềm, là phản ứng đặc trưng để nhận biết protein Nguyên tắc các phản ứng màu khác của protein: − Phản ứng ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
PHẢN ỨNG BIURE PHẢN ỨNG SELIWANOFF PHƯƠNG PHÁP QUANG PHỔ ĐỊNH TÍNH VITAMIN A XÁC ĐỊNH LIPIT PHƯƠNG PHÁP WOHLGEMUTHTài liệu liên quan:
-
3 trang 43 1 0
-
74 trang 24 0 0
-
Bài giảng Hóa phân tích: Chương 4 - Nguyễn Thị Hiển
16 trang 19 0 0 -
69 trang 17 0 0
-
ĐỀ TÀI PHƯƠNG PHÁP QUANG PHỔ HẤP THỤ NGUYÊN TỬ (AAS) TRONG KIỂM NGHIỆM DƯỢC PHẨM
16 trang 17 0 0 -
Mô đun Phương pháp phổ hồng ngoại (Phần 2)
118 trang 17 0 0 -
BÁO CÁO MÔN QUANG PHỔ ỨNG DỤNG
6 trang 17 0 0 -
179 trang 17 0 0
-
Mô đun Phương pháp phổ hồng ngoại (Phần 1)
70 trang 16 0 0 -
Sử dụng sóng siêu âm để thu nhận dịch quả trâm (Syzygium cumini) giàu hoạt tính kháng oxy hóa
6 trang 16 0 0