Danh mục

Vật lý 8 - ĐỐI LƯU - BỨC XẠ NHIỆT

Số trang: 4      Loại file: pdf      Dung lượng: 172.12 KB      Lượt xem: 9      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Phí tải xuống: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (4 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Kiến thức: Học sinh hiểu được đối lưu trong chất lỏng và chất khí. Tìm được ví dụ về bức xạ nhiệt. Kĩ năng: Làm được các TN ở sgk Thái độ: Có tinh thần hứng thú, ổn định trong học tập. II/ Chuẩn bị: GV: Các dụng cụ làm TN hình 23.2, 23.3, 23.4, 23.5 sgk HS: Nghiên cứu kĩ sgk.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Vật lý 8 - ĐỐI LƯU - BỨC XẠ NHIỆT ĐỐI LƯU - BỨC XẠ NHIỆTI/ Mục tiêu:Kiến thức:Học sinh hiểu được đối lưu trong chất lỏng và chất khí. Tìm được ví dụ vềbức xạ nhiệt.Kĩ năng:Làm được các TN ở sgkThái độ:Có tinh thần hứng thú, ổn định trong học tập.II/ Chuẩn bị: GV: Các dụng cụ làm TN hình 23.2, 23.3, 23.4, 23.5 sgk HS: Nghiên cứu kĩ sgkIII/ Giảng dạy: 1.Ổn định lớp 2. Kiếm tra a. Bài cũ: GV: Về mùa nào thì chim thường hay xù lông? tại sao? HS: Trả lời GV: Nhận xét, ghi điểm. b. Sự chuẩn bị của hs cho bài mới 3. Lấy tình huống như ghi ở sgk 4. Bài mới:PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu đối lưu: I/ Đối lưuGV: Làm TN cho hs quan sát TN:GV: Nước màu tím di chuyển như thế nào? Trả lời câu hỏi:HS: Thành dòng C1:Dù chuyển thành dòng.GV: Tại sao nước nóng lại đi lên, nước lạnh C2: Lóp nước nóng nở ra -> trọng lượng riênglại đi xuống? nhỏ -> nổi lên. Nước lạnh có KLR lớn chìmHS: Nước nóng nở ra -> trọng lượng riêng xuốngnhỏ -> nhẹ hơn C3: Dùng nhiệt kếGV: Tại sao biết nước trong cốc nóng lên?HS: Nhờ thiết kếGV: Hiện tượng tạo thành các dòng nước gọilà đối lưu.GV: Làm TN hình 23.3 Vận dụngHS: Quan sátGV: tại sao khói lại đi ngược như vậy?HS: Không khí nóng nổi lên, không khí lạnh C4: Không khí ở dưới nóng nổi lên, không khíđi xuôốn tạo thành đối lưu lạnh ở trên hụp xuống tạo thành dòng đối lưu.GV: Tại sao muốn đun nóng chất lỏng phảiđun phía dưới?HS: Trả lời HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu bức xạ nhiệtGV: Làm TN như hình 23.4; 23.5 sgk II. Bức xạ nhiệtHS: Quan sát TNGV: Giọt nước màu dịch chuyển về đầu B Trả lời các câu hỏichứng tỏ điều gì?HS: không khí lạnh, cọ lại C7: Không khí trong bình nóng, nở raGV: Sự truyền nhiệt từ ngọn nến đến bình cóphải là đối lưu dẫn nhiệt không? C9: Bức xạ nhiệtHS: Đó là bức xạ nhiệt HOẠT ĐỘNG 3: Vận dụng:GV: Tại sao ở TN hình 23.4, bình dướikhông khí lại có muội đen? III/ Vận dụng:HS: Tăng khả năng hấp thụ nhiệtGV: Tại sao về mùa hè ta hay mặc áo màu C10: Tăng khả năng hấp thu nhiệttrắng mà không mặc áo màu đen?HS: Giảm sự hấp thu tia nhiệtGV: Treo bảng phụ kẻ bảng 23.1 lên bảng, C11: Giảm sự hấp thu tia nhiệtgọi hs lên bảng điền vào.HS: Thực hiện HOẠT ĐỘNG 4: Củng cố và hướng dẫn tự học Củng cố: Gọi 2 hs lần lược đọc phần “ghi nhớ” sgk Hướng dẫn hs làm BT 23.1 và 23.2 SBT 2. Hướng dẫn tự học: a.BVH: Học thuộc “ghi nhớ” sgk. Xem lại cách giải câu c. Làm BT 23.3; 23.4; 23.5 b. BSH: “ Kiểm tra một tiết” Các em ôn kĩ lại phần nhiệt học để hôm sau KT. IV/ Bổ sung:

Tài liệu được xem nhiều: