VƯƠNG QUỐC CAMPUCHIA VÀ VƯƠNG QUỐC LÀO - Giáo án lịch sử lớp 9
Thông tin tài liệu:
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
VƯƠNG QUỐC CAMPUCHIA VÀ VƯƠNG QUỐC LÀO - Giáo án lịch sử lớp 9 VƯƠNG QUỐC CAMPUCHIA VÀ VƯƠNG QUỐC LÀO I. MỤC TIÊU BÀI HỌC Sau khi học xong bài học yêu cầu HS cần nắm được: 1. Kiến thức - Nắm được vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên của những nước lánggiềng gần gũi với Việt Nam. - Những giai đoạn phát triển Lịch sử của hai vương quốc Lào vàCampuchia. - Về ảnh hưởng của nền văn hoá Ấn Độ và việc xây dựng nền văn hoádân tộc của hai nước này. 2. Tư tưởng - Bồi dưỡng HS tình cảm yêu quý trân trọng những giá trị Lịch sửtruyền thống của hai dân tộc láng giềng gần gũi của Việt Nam. - Giúp các em hiểu rõ được mối quan hệ mật thiết của ba nước từ xaxưa, từ đó giúp HS hiểu rõ việc xây dựng quan hệ láng giềng tốt, đoàn kếtgiúp đỡ lẫn nhau là cơ sở từ trong Lịch sử và cần thiết cho cả ba nước, badân tộc trên bán đảo Đông Dương. 3. Kỹ năng - Kỹ năng tổng hợp, phân tích các sự kiện Lịch sử về các giai đoạn pháttriển của vương quốc Lào và Campuchia. - Kỹ năng lập bảng niên biểu các giai đoạn phát triển của hai vương quốcLào và Campuchia. II. THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC - Bản đồ hành chính khu vực Đông Nam Á. - Sưu tầm tranh ảnh về đất nước và con người hai nước Lào váCampuchia thời phong kiến. III. TIếN TRÌ NH Tổ CHứC DạY - HọC 1. Kiểm tra bài cũ Câu hỏi : Sự phát triển thịnh đạt của các quốc gia phong kiến ĐôngNam Á thế kỷ X – XVIII được biểu hiện như thế nào? 2. Dẫn dắt bài mới Campuchia và Lào là hai quốc gia láng giềng gần gũi với Việt Nam,đã có Lịch sử truyền thống lâu đời và một nền văn hoá đặc sắc. Để tìm hiểusự phát triển của vương quốc Campuchia và vương quốc lào phát triển qua các thời kỳ như thế nào? Tình hình kinh tế, xã hội, những nét văn hoá đặc sắc ra sao? Nội dung bài học hôm nay sẽ trả lời các câu hỏi nêu trên. 3. Tổ chức các hoạt động trên lớp Những kiến thức HS cần nắm Các hoạt động của thầy và trò vữngHoạt động 1: Cả lớp và cá nhân Vương quốc campuchia - Trước hết, GV treo bản đồ các nướcĐông Nam Á lên bảng giới thiệu trên lược đồnhững nét khái quát về địa hình củaCampuchia: Như một lòng chảo khổng lồ,xung quanh là vùng rừng và cao nguyên baobọc, còn đáy là Biển Hồ và vùng phụ cận vớinhững cánh đồng phì nhiêu, màu mỡ. - Tiếp theo GV nêu câu hỏi: NgườiCampuchia là ai? Họ sống ở đâu? - HS đọc SGK tự trả lời câu hỏi? - GV nhận xét và chốt ý: + Người Khơme là bộ phận của cư dân cổ - Ở Campuchia dân tộc chủ yếu là Những kiến thức HS cần nắm Các hoạt động của thầy và trò vữngĐông Nam Á gọi là người Mông Cổ sống Khơme.trên phạm vi hầu như bao trùm hết các nướcĐông Nam Á lục địa. + Ban đầu là phía Bắc nước Campuchia - Địa bàn sinh sống ban đầu là phíangày nay trên cao nguyên Cò Rạt và mạn Bắc nước Campuchia ngày nay trêntrung lưu sông Mê Công sau mới di cư về cao nguyên Cò Rạt và mạn trung lưuphía Nam. sông Mê Kông; đến thế kỷ VI Vương - GV hỏi: Quá trình lập nước diễn ra như quốc người Campuchia được thànhthế nào? lập. - HS suy nghĩ và tự trả lời câu hỏi. - GV chốt ý: Người Khơme giỏi săn bắn,quen đào ao, đắp hồ trữ nước. Họ sớm tiếpthu văn hoá Ấn Độ, biết khắc bia bằng chữPhạn; đến thế kỷ VI vương quốc ngườiCampuchia được thành lập.Hoạt động 2: Cá nhân - GV nêu câu hỏi: Giai đoạn nàoCampuchia phát triển thịnh đạt nhất? Những Những kiến thức HS cần nắm Các hoạt động của thầy và trò vữngbiểu hiện của sự phát triển thịnh đạt? - HS đọc SGK tự trả lời câu hỏi. - GV nhận xét, trình bày và phân tích: + Thời kỳ Angco (802 – 1432) là thời kỳ - Thời kỳ Angco (802 – 1432) là thờiphát triển nhất của vương quốc Campuchia, kỳ phát triển nhất của vương quốchọ quần cư ở Bắc Biển hồ, kinh đô là Ang co Campuchia, họ quần cư ở Bắc Biểnđược xây dựng ở Tây bắc Biển hồ (tỉnh Xiêm hồ, kinh đô là Ang co được xây dựngRiệp ngày nay). ở Tây bắc Biển Hồ. - GV chỉ trên bản đồ: địa bàn ban đầu (thếkỷ V – VII) ở hạ lưu sông Semun (Nam CòRạt), địa bàn ở Bắc Biển Hồ, kết hợp giớithiệu tranh ảnh về đất nước con ngườiCampuchia, chú ý đến giới thiệu Ang co Vát. + Biểu hiện của sự phát triển thịnh đạt: - Biểu hiện của sự phát triển thịnh Về kinh tế : Nông nghiệp, ngư nghiệp, thủ đạt:công nghiệp đều phát triển. + Về kinh tế: nông nghiệp, ngư Xây dựng nhiều công trình kiến trúc lớn. nghiệp, thủ công nghiệp đề ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
lịch sử 10 giáo án lịch sử 10 bải giảng lịch sử 10 tài liệu lịch sử 10 lịch sử THPTGợi ý tài liệu liên quan:
-
PHÂN CẤP HÀNH CHÍNH VIỆT NAM _2
8 trang 34 0 0 -
QUỐC TẾ THỨ NHẤT VÀ CÔNG XÃ PARI 1871
13 trang 32 0 0 -
Giáo án Lịch Sử lớp 10: QUỐC TẾ THỨ NHẤT VÀ CÔNG XÃ PA RI 1871
12 trang 29 0 0 -
Lê Văn Khôi và cuộc nổi dậy ở thành Phiên An (1833-1835) _2
5 trang 28 0 0 -
16 trang 27 0 0
-
Giáo án môn Lịch sử 10 bài 2: Xã hội nguyên thủy
6 trang 25 0 0 -
Kế sách giữ nước thời Lý-Trần _5
5 trang 25 0 0 -
Lịch sử di cư của người Hoa vào Đàng Trong
5 trang 25 0 0 -
XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN VĂN HÓA DÂN TỘC TRONG CÁC THẾ KỈ X – XV
28 trang 23 0 0 -
10 trang 22 0 0
-
SỰ PHÁT TRIỂN LỊCH SỬ VÀ NỀN VĂN HOÁ ĐA DẠNG CỦA ẤN ĐỘ
13 trang 22 0 0 -
Nguyễn Trãi (13801442), 560 năm sau vụ án Lệ Chi viên _5
8 trang 22 0 0 -
6 trang 21 0 0
-
1299 câu hỏi trắc nghiệm lịch sử 10: phần 2
116 trang 20 0 0 -
11 trang 20 0 0
-
Giáo án Lịch Sử lớp 10: SỰ PHÁT TRIỂN LỊCH SỬ VÀ NỀN VĂN HOÁ ĐA DẠNG CỦA ẤN ĐỘ
7 trang 20 0 0 -
Bài giảng Lịch sử 10 - Bài 5: Đất nước Trung Quốc thời phong kiến
29 trang 20 0 0 -
12 trang 20 0 0
-
Tài liệu tham khảo: Tạ Văn Phụng và cuộc khởi binh chống Nguyễn (1861-1865)
7 trang 20 0 0 -
MỘT SỐ TƯ TƯỞNG VÀ CHÍNH SÁCH CẢI CÁCH CỦA HỒ QUÝ LY _3
5 trang 19 0 0