Danh mục

Atlat Tự Nhiên môn Địa lý lớp 12

Số trang: 10      Loại file: doc      Dung lượng: 137.50 KB      Lượt xem: 12      Lượt tải: 0    
Thu Hiền

Phí tải xuống: 3,000 VND Tải xuống file đầy đủ (10 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Đọc 2 trang này, HS thấy được hình dạng chữ S của lãnh thổ, có bề dài dài, bề ngang hẹp, trải qua các vĩ độ và kinh độ nào? Giáp với các quốc gia nào ? Tỷ lệ của núi, đồng bằng tương quan ra sao ? Ngoài ra còn có các đảo và vùng biển rộng gấp 3 lần diện tích đất liền.2- Đọc trang 6 ( Địa chất khoáng sản )-Ở trang này ta chỉ tập trung ở phần khoáng sản. Theo đó HS thấy được sự đa dạng khoáng sản nước ta và tập trung...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Atlat Tự Nhiên môn Địa lý lớp 12 II- Đọc Các Trang Atlat Tự Nhiên 1- Đọc trang 4,5 ( Hình Thể) Đọc 2 trang này, HS thấy được hình dạng chữ S của lãnh thổ, có bề dài dài, bề nganghẹp, trải qua các vĩ độ và kinh độ nào? Giáp với các qu ốc gia nào ? T ỷ l ệ c ủa núi, đ ồng b ằngtương quan ra sao ? Ngoài ra còn có các đảo và vùng biển rộng gấp 3 lần diện tích đất liền. 2- Đọc trang 6 ( Địa chất khoáng sản ) -Ở trang này ta chỉ tập trung ở phần khoáng sản. Theo đó HS th ấy đ ược s ự đa d ạngkhoáng sản nước ta và tập trung nhiều ở vùng Trung du-miền núi B ắc B ộ; Xác đ ịnh đ ược s ựphân bố cụ thể từng loại khoáng sản . Ví dụ: Than đá tập trung nhiều ở Quảng Ninh ,ngoài ra còn có ở Thái Nguyên, S ơn La, HoàBình, Quảng Nam (Phải phối hợp các trang 6 ,2, 21, nếu ch ỉ xem tìm than đá ở vùng Trung du-miền núi Bắc Bộ). Lưu ý : để tìm mỏ khí Lan Tây, Lan Đỏ phải xem thêm hình phụ lục ở d ưới góc ph ảicủa trang 6. -Về việc vận dụng kiến thức đã học, HS hiểu thêm các loại mỏ thuộc năng lượng(than, dầu khí), các loại mỏ thuộc kim loại đen , thuộc kim loại màu, thu ộc phi kim lo ại, cácloại mỏ được xem là quan trọng ở nước ta có trữ lượng lớn hoặc có giá trị kinh tế cao (dầukhí, than đá ,sắt, bôxit, thiếc, apatit, đồng, titan, đá vôi xi măng và sét cao lanh ). 3- Đọc trang 7 (Khí Hậu) -Trang này gồm có 3 hình: Khí hậu chung, nhiệt độ, lượng mưa a- Trang hình khí hậu chung cần lưu ý các điểm sau: + Các miền khí hậu gồm : Khí hậu phía Bắc , miền khí h ậu Đông Trường Sơn, mi ềnkhí hậu phía Nam . Dùng kiến thức đã học, HS có th ể hiểu được đặc đi ểm 3 mi ền khí h ậutrên lần lượt là : có mùa đông lạnh ,mưa nhiều vào mùa nóng; mưa t ập trung vào thu đông;mang tính cận xích đạo nóng quanh năm, có một mùa mưa và một mùa khô t ương ph ản sâusắc. + Chú ý sử dụng biểu đồ nhiệt và lượng mưa ở các nơi tiêu bi ểu nh ư: Hà N ội, ĐàNẵng, Đà Lạt, TPHCM, để minh họa đặc điểm của 3 miền khí hậu trên. +HS thấy được hướng gió mùa Hạ (chủ yếu là hướng Tây Nam), gió mùa mùa Đông(chủ yếu là hướng Đông Bắc, nhưng lưu ý có trường hợp gió Đông ch ỉ qua l ục đ ịa và tr ườnghợp qua biển), hướng dẫn học sinh nhận xét gió Tây khô nóng . + HS biết được hướng di chuyển và tần suất các cơn bão ở các tháng 6, 7, 8, 9, 10, 11,12. Trong đó tháng 9 có tần suất cao nhất từ 1-3 đến 1-7 cơn bão trên tháng và h ướng đi ch ủyếu vào khu vực giữa của Bắc Trung bộ. b- Ở hình nhiệt độ phán ánh nhiệt độ trung bình nước ta với 3 mốc thời gian: + Nhiệt độ trung bình năm cao nhất ở phía Nam và các tỉnh duyên hải từ Hoành Sơn vàoNam ( trừ một số tỉnh ở Tây Nguyên). + Nhiệt độ trung bình tháng giêng: Nhiệt độ trung bình cao nh ất ở vùng Nam Trung B ộvà Nam bộ. + Nhiệt độ trung bình tháng 7: Cao nhất là Đồng bằng sông H ồng và các t ỉnh duyên h ảimiền Trung, đặc biệt nền nhiệt độ lên cao nhất trong năm. c. Ở hình lượng mưa gồm có 3 hình : Lượng mưa trung bình năm, tổng lượng mưa từtháng 11 – 4( mùa mưa ít ), tổng lượng mưa từ tháng 5 -10 ( mùa mưa nhiều). + Lượng mưa trung bình năm: Nơi mưa nhiều là Thừa thiên Huế, Qủang Nam, HàGiang. Giải thích dựa vào hướng gió qua biển kết h ợp đ ịa hình núi và ảnh h ưởng c ủa các c ơnbão. + Tổng lượng mưa từ tháng 11- 4: Tổng lượng mưa nhiều ở Th ừa Thiên Hu ế, Qu ảngNam. Giải thích dựa vào gió Đông Bắc qua biển kết hợp địa hình Trường Sơn. (l ưu ý phânbiệt ký hiệu gió mùa mùa Hạ, gió mùa mùa Đông với dòng biển nóng và l ạnh có màu gi ốngnhau nhưng đuôi mũi tên dầy, mỏng khác nhau) + Hình tổng lượng mưa tháng 5 -10: Những nơi mưa nhiều là Hà Giang, Lai Châu,Quảng Nam, Kiên Giang, Cà Mau.Giải thích do nhận được gió mùa mùa hè nhi ều hoặc v ị tríđón gió mùa hè. 4 – Đọc trang 8 (đất, thực vật và động vật) Trang này gồm 2 hình: Hình đất - thực vật và hình phân khu địa lý động vật . a. Ở hình đất và thực vật: GV cần chú ý hướng dẫn học sinh đọc một số loại đất chính ở mỗi vùng kinh tế. Ví dụ: Ở ĐBSCL chủ yếu là nhóm đất phù sa, gồm phù sa ng ọt (màu xanh lá), đ ất phèn (chiếm tỉ lệ lớn nhất), và đất mặn chủ yếu ở ven biển. Ở Tây Nguyên gồm chủ yếu đất feralit-trên đá badan và trên các loại đá khác …riêngthực vật ta có thể kết hợp nhận xét khi mô tả lát cắt địa hình. b. Ở hình phân khu địa lý động vật : _ Gồm 6 khu vực , mỗi khu vực có một số động vật ch ủ yếu. HS xem ghi chú bên d ướiđể mô tả các loại động vật chủ yếu ở từng khu vực . Ví dụ: khu Nam Bộ gồm các động vật như: cò, sếu đầu đỏ, đồi m ồi; khu Nam TrungBộ gồm chủ yếu các loài khỉ, voi, bò tót, hươu, nai, lợn rừng… 5. Đọc trang 9 (các miền tự nhiên ): miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ, Tây Bắc và BắcTrrung Bộ. Ở trang này ta cần chú ý những vấn đề sau : a. Đặc điểm của hướng núi và độ cao của núi. Ví dụ: Hướng núi miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ chạy theo hướng TB-ĐN có đ ộ cao nhìnchung là cao (có đỉnh núi Phăng-xi-păng cao 3143m và nhiều đỉnh khác cao trên 2000m) và th ấpdần về phía Đông Nam. Hướng núi Đông Bắc ? độ cao nói chung như thế nào? b.Lát cắt địa hình: HS đọc lát cắt A-B, C-D bằng cách phối h ợp bản đồ có đường g ạch k ẻ A-B, C-D v ới hình lát cắt địa hình (góc trái bên dưới) với thước tỉ lệ 1: 3.000.000. Theo đó ta cần làm rõ các ý chính sau: + Hướng lát cắt + Độ dài của lát cắt (dựa vào thước tỉ lệ ) + Lát cắt đi qua những địa hình núi, cao nguyên, thung lũng sông, đồng bằng nào?... + Ở mỗi loại địa hình có độ cao là bao nhiêu? Chạy dài bao nhiêu? + Ở mỗi loại địa hình có đất đai và thực vật gì ? Thuộc lo ại khí h ậu gì ? (ph ối h ợp trang 7 và 8) Ví dụ: mô tả lát cắt A-B. - Hướng lát cắt: Tây Bắc-Đông Nam, từ sơn nguyên Đồng Vân đến cửa sông Thái Bình. - Hướng nghiêng địa hình: cao ở Tây bắc và thấp dần về phía Đông Nam. - Đường cắt đi từ biên ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: