Danh mục

Bài giảng Internet và Thương mại điện tử: Chương 2 - Nguyễn Sĩ Thiệu

Số trang: 99      Loại file: pptx      Dung lượng: 2.92 MB      Lượt xem: 27      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Xem trước 10 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài giảng Internet và Thương mại điện tử: Chương 2 cung cấp cho người học các kiến thức: Khái niệm chung, đặc điểm, phân loại, lợi ích và hạn chế ảnh hưởng của thương mại điện tử, cơ sở pháp lý của thương mại điện tử, thực trạng phát triển thương mại điện tử.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Internet và Thương mại điện tử: Chương 2 - Nguyễn Sĩ Thiệu TH Ư ƠNG INTERNET & M ẠI ĐI Ệ N T Ử Nguyễn Sĩ Thiệu Bộ môn: Tin học TCKT Tin Kinh tế - HVTC g Khoa: Hệ Thống Thôn ail.com tc @gm Email: thieuns.hv 1 TỔ N G Q UA N V Ề M Ạ I ĐI Ệ N T Ử THƯƠNG CHƯƠNG 2 2 Nội dung • Khái niệm chung • Đặc điểm, phân loại • LợI ích và hạn chế • Ảnh hưởng của tmđt • Cơ sở pháp lý của tmđt • Thực trạng phát triển tmđt 3 1. Khái niệm chung về TMĐT 1.1. Khái niệm thương mại điện tử  •  Theo nghĩa hẹp: thương mại điện tử là việc mua bán hàng hoá và  dịch vụ thông qua các phương tiện điện tử và mạng viễn thông, đặc  biệt là máy tính và internet.  • Thương mại điện tử (Ecommerce) = Electronic + Commerce  • Trong đó • Electronic là các phương tiện điện tử • Commerce là các giao dịch 4 1. Khái niệm chung về TMĐT • Theo nghĩa rộng:  Luật mẫu về Thương mại điện tử của  Ủy ban liên  hiệp quốc về luật thương mại quốc tế (UNCITRAL Model Law on  Electronic Commerce, 1996) định nghĩa:  Thương mại điện tử là việc trao đổi thông tin thương mại thông qua các  phương tiện điện tử, không cần phải in ra giấy bất cứ công đoạn nào  của toàn bộ quá trình giao dịch. 5 1. Khái niệm chung về TMĐT • “Thông tin” được hiểu là bất cứ thứ gì có thể truyền tải bằng kỹ  thuận điện tử, bao gồm cả thư từ, các file văn bản, các cơ sở dữ  liệu, các bản tính, các bản thiết kế, hình đồ hoạ, quảng cáo, hỏi  hàng, đơn hàng, hoá đơn, bảng giá, hợp đồng, hình  ảnh động, âm  thanh...  • “Thương mại” được hiểu theo nghĩa rộng, bao quát mọi vấn  đề  nảy  sinh  từ  mọi  mối  quan  hệ  mang  tính  thương  mại,  dù  có  hay  không có hợp đồng. Các mối quan hệ mang tính thương mại bao  gồm, nhưng không giới hạn  ở, các giao dịch sau đây: bất cứ giao  dịch  nào  về  cung  cấp  hoặc  trao  đổi  hàng  hoá  hoặc  dịch  vụ;  đại  diện hoặc đại lý thương mại; uỷ thác hoa hồng; cho thuê dài hạn;  6 xây dựng các công trình; tư vấn; kỹ thuật công trình; đầu tư cấp  vốn; ngân hàng; bảo hiểm; thoả thuận khai thác hoặc tô nhượng;  1. Khái niệm chung về TMĐT • Định nghĩa của tổ chức thương mại thế giới (WTO):  thương mại  điện  tử  bao  gồm  việc  sản  xuất,  quảng  cáo,  bán  hàng  và  phân  phối  sản  phẩm  được  mua  bán  và  thanh  toán  trên  mạng  internet,  nhưng  được  giao  nhận  có  thể  hữu  hình  hoặc  giao  nhận  qua  internet  dưới  dạng số hoá.  • Uỷ ban Thương mại điện tử của Tổ chức hợp tác kinh tế châu  Á­Thái  Bình  Dương  (APEC):  'Thương  mại  điện  tử  là  công  việc  kinh  doanh  được  tiến  hành  thông  qua  truyền  thông  số  liệu  và  công  nghệ tin học kỹ thuật số'. 7 1. Khái niệm chung về TMĐT 1.2. Các phương tiện thực hiện thương mại điện tử • Điện thoại:  phổ thông, dễ sử dụng và thường mở đầu cho các giao  dịch thương mại. Hạn chế là chỉ truyền được âm thanh là chính, các  cuộc giao dịch vẫn phải kết thúc bằng giấy tờ và chi phí điện thoại  khá cao. • Máy  fax:  thay  thế  được  dịch  vụ  đưa  thư  và  gửi  công  văn  truyền  thống.  Hạn  chế  là  không  truyền  tải  được  âm  thanh,  hình  ảnh  phức  tạp và chi phí sử dụng cao. 8 1. Khái niệm chung về TMĐT • Truyền  hình:  truyền  hình  đóng  vai  trò  quan  trọng  trong  quảng  cáo  thương  mại.  Là  công  cụ  phổ  biến  và  đắt  giá.  Hạn  chế  là  công  cụ  truyển thông một chiều. (Truyền hình cable kỹ thuật số gần  đây  đã  tạo được tương tác hai chiều với người xem).  • Máy tính và mạng internet: là phương tiện chủ yếu của thương mại  điện tử từ những năm 90 của thế kỷ 20. Giúp doanh nghiệp tiến hành  giao dịch mua bán, hợp tác trong sản xuất, cung cấp dịch vụ, quản lý  các hoạt động trong nội bộ doanh nghiệp, liên các các doanh nghiệp  trên toàn cầu, hình thành các mô hình kinh doanh mới 9 Các thành phần tham gia tmđt Nhà phân phối Thế giới  kinh doanh  thực tế Xí nghiệp & công ty Internet Cửa hàng ảo Cơ quan hành  Thị trường điện tử chính Cơ quan  tài chính 10 Chính phủ Bản chất của TMĐT • TMĐT gồm các chu trình, các hoạt động kinh doanh của các tổ chức,  cá nhân được thực hiện thông qua các phương tiện điện tử.  • TMĐT phải được xây dựng trên một nền tảng vững chắc về: kinh tế,  công nghệ, pháp lý, nguồn nhân lực 11 Lịch sử hình thành, phát triển TMĐT • Tiền thân của thương mại điện tử là EFT (electronic fund transfer:  chuyển tiền điện tử) giữa các tổ chức, được phát triển vào những  năm 70 của thế kỷ trước. Tiếp theo là EDI (electronic data  interchange: trao đổi dữ liệu điện tử) – công nghệ dùng để chuyển  văn bản, dữ liệu giữa các doanh nghiệp lớn. • Rồi đến lượt internet ra đời vào năm 1969, ban đầu chỉ dùng trong  chính phủ Mỹ, sau đó là đến các trường đại học, viện nghiên cứu, sau  đó internet được thương mại hóa dẫn đến sự ra đời của world wide  web vào những năm đầu 1990 và hình thành tên gọi thương mại điện  tử. • Ở Việt Nam, internet có mặt vào năm 1997, và trở nên phổ dụng vào  năm 2000. Khái niệm thương mại điệ12 n tử vẫn còn xa lạ với nhiều  người trong những năm 2000 – 2003. Từ năm 2004, thương mại điện  tử dần trở nên phổ biến hơn. 13 1.3. Các hoạt động cơ bản trong tmđt 14 1.4. Quá trình phát triển TMĐT v Cách phân chia thứ nhất: 3 giai đoạn • Giai ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: