Danh mục

Chương 3: Hiệu quả kinh tế và xã hội của dịch vụ

Số trang: 2      Loại file: doc      Dung lượng: 42.50 KB      Lượt xem: 8      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

HQ KTDV phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực XH trong lĩnh vực DV thôngqua những chỉ tiêu đặc trưng KT kỹ thuật được xác định bằng tỷ lệ so sánh giữa các đạilượng phản ánh kết quả đạt được về KT với các đại lượng phản ánh chi phí bỏ ra hoặcnguồn vật lực đã được huy động vào trong lĩnh vực KDDV.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Chương 3: Hiệu quả kinh tế và xã hội của dịch vụ 20 Chương 3: Hiệu quả KT và XH của DV3.1. Các tác động của sự p.triển DV3.1.1. Nội dung cơ bản của các tác động3.1.2. Tính chất hai mặt của các tác động3.2. Hiệu quả KT của DV3.2.1. Quan niệm hiệu quả KT của DV  Xét một cách chung nhất: HQ KTDV phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực XH trong lĩnh v ực DV thôngqua những chỉ tiêu đặc trưng KT kỹ thuật được xác đ ịnh bằng t ỷ l ệ so sánh gi ữa các đ ạilượng phản ánh kết quả đạt được về KT với các đại lượng phản ánh chi phí b ỏ ra ho ặcnguồn vật lực đã được huy động vào trong lĩnh vực KDDV. Biểu hiện: ở mối tương quan giữa kết quả thu được và chi phí bỏ ra; lợi nhuận vàsự đa dạng về giá trị sử dụng của hàng hóa: HQ ktdv = KQ đầu ra/CF đầu vào  Xét ở góc độ khác: HQ KTDV không tồn tại biệt lập với sx. Những kết quả do DV mang lại tác độngnhiều mặt đến nền KT, được đánh giá và đo lường trên cơ sở các chỉ tiêu HQKT liên quanđến toàn bộ quá trình sx – chính là NSLĐ, là sự tiết kiệm LĐXH trên quy mô toàn nềnKTQD.  Xét về mặt lý luận: Nội dung căn bản của HQ KTDV là động lực thúc đẩy p.tri ển KT, góp phần tăngNSLĐ, tiết kiệm LĐXH và tăng thu nhập quốc dân, qua đó tạo thêm ngu ồn tích lũy cho sxvà nâng cao mức sống, mức hưởng thụ của người tiêu dùng ở trong nước.3.2.2. Đo lường hiệu quả KT của DV  Tổng lợi nhuận thu được trong kỳ: P = DT - CF Chỉ tiêu này cho biết kết quả hoạt động kinh doanh c ủa doanh nghi ệp trong kỳ, lànguồn gốc của tái sx mở rộng kinh doanh và là đòn bẩy KT quan tr ọng có tác d ụng khuy ếnkhích người lao động nâng cao hiệu quả kinh doanh trên c ơ sở chính sách phân ph ối h ợp lývà đúng đắn.  Mức doanh lợi trên doanh số bán: P’1 = P/DS Chỉ tiêu này cho biết một đồng doanh số bán thực hi ện mang l ại bao nhiêu đ ồng l ợinhuận cho doanh nghiệp trong kỳ → chi ra cho doanh nghiệp thấy kinh doanh nh ững DVnào, thị trường nào mang lại lợi nhuận cao cho doanh nghiệp.  Mức doanh lợi trên vốn kinh doanh: P’2 = P/VKD Chỉ tiêu này cho biết hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghi ệp trong kỳ.Một đồng vốn kinh doanh mang lại bao nhiêu đồng lợi nhuận cho doanh nghiệp.  Mức doanh lợi trên chi phí kinh doanh: P’3 = P/CFKD Chỉ tiêu này cho biết hiệu quả sử dụng chi phí kinh doanh c ủa doanh nghi ệp trongkỳ. Một đồng chi phí kinh doanh mang lại bao nhiêu đồng lợi nhuận cho doanh nghiệp.  NSLĐ BQ của một lao động: W = DT/LĐBQ hoặc W = TN/LĐBQ 21 Chỉ tiêu này cho biết trung bình một lao động của doanh nghi ệp thực hi ện đ ược baonhiêu đồng doanh thu hoặc bao nhiêu đồng thu nhập trong kỳ.3.3. Hiệu quả XH của DV3.3.1. Quan niệm hiệu quả XH của DV HQXH của DV mang lại cho nền KTQD là sự đóng góp của hoạt đông DV vào vi ệcp.triển sx, chuyển dịch cơ cấu KT, tăng NSLĐ XH, tích lũy ngo ại tệ, tăng thu ngân sách,giải quyết việc làm, cải thiện đời sống nhân dân…3.3.2. Đo lường hiệu quả XH của DV HQXH của DV thể hiện ở việc thực hiện các mục tiêu KT - XH của n ền KT như:tốc độ tăng trưởng của nền KT, nâng cao thu nhập quốc dân do ho ạt động DV tao ra côngăn việc làm cho người lao động, nâng cao vị thế đất nước trên tr ường qu ốc t ế, c ải thi ệncán cân thanh toán và khai thác tối đa tiềm năng sx… Những chỉ tiêu này mang tính chất định tính khá nhiều, do đó xác đ ịnh chúng b ằngnhững con số cụ thể là một công việc hết sức phức tạp. Tuy nhiên, có thể sử dụng chỉ tiêuvề mối tương quan giữa thu nhập quốc dân được sử dụng khi có sự tác đ ộng c ủa y ếu t ốDV với thu nhập quốc dân được sx ra để xem xét hiệu quả tổng hợp của KTDV. Eth = Rsd/Rsx Chỉ tiêu này cho biết thu nhập quốc dân của một n ước được tăng gi ảm nh ư th ế nàokhi có sự tác động của hoạt động DV. Nếu tương quan này lớn h ơn 1 thì DV đã làm tăngthu nhập quốc dân, ngược lại thì làm giảm thu nhập quốc dân. ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu cùng danh mục:

Tài liệu mới: