Thông tin tài liệu:
Sản lượng sữa và chất lượng sữa chịu ảnh hưởng của rất nhiều yếu tố, có thể tóm tắt thành các nhóm sau: a) Nhóm yếu tố di truyền Hệ số di truyền tính trạng sản lượng sữa khoảng 20 - 30%; mỡ sữa khoảng 50-60% và protein sữa là 45 - 55%. Như vậy khả năng sản xuất của đời sau thừa hưởng đặc điểm di truyền của thế hệ trước khá lớn. Các giống khác nhau thì sản lượng sữa khác nhau rõ rệt. Bò HF có khả năng cho sữa 7000 - 8000 kg /chu kỳ, hàm...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Công nghệ chăn nuôi : Kỹ thuật chăn nuôi trầu bò part 7 Sản lượng sữa và chất lượng sữa chịu ảnh hưởng của rất nhiều yếu tố, có thể tómtắt thành các nhóm sau: a) Nhóm yếu tố di truyền Hệ số di truyền tính trạng sản lượng sữa khoảng 20 - 30%; mỡ sữa khoảng 50-60%và protein sữa là 45 - 55%. Như vậy khả năng sản xuất của đời sau thừa hưởng đặc điểmdi truyền của thế hệ trước khá lớn. Các giống khác nhau thì sản lượng sữa khác nhau rõ rệt. Bò HF có khả năng cho sữa7000 - 8000 kg /chu kỳ, hàm lượng mỡ sữa khoảng 4 - 4,5% trong khi đó bò Jersey cho 4000- 4500kg sữa nhưng tỷ lệ mỡ sữa rất cao. b) Nhóm yếu tố môi trường Dinh dưỡng: bò sữa rất nhạy cảm với điều kiện dinh dưỡng, mức độ dinh dưỡngthấp sẽ không đủ năng lượng và nguyên liệu cho quá trình tổng hợp sữa. Nhưng cho ănquá dư so với tiềm năng di truyền của giống sẽ làm cho bò sữa béo phì, dẫn đến làm giảmkhả năng tạo sữa của bò cái. Hàm lượng protein thô trong khẩu phần của bò lai nằm trongkhoảng 13 -15% so với VCK khẩu phần là được. Sự mất cân đối các thành phần dinhdưỡng trong khẩu phần cũng ảnh hưởng lớn sản lượng và chất lượng sữa như tỷ lệ tinh/thô, tỷ lệ E/P. Thời tiết khí hậu: yếu tố nhiệt độ môi trường, ẩm độ và cường độ chiếu sáng đãảnh hưởng trực tiếp đến sức sản xuất của bò sữa. Các giống bò sữa cao sản chỉ thích hợptrong điều kiện mát mẻ (từ 5 - 200c). Tuy vậy khả năng chịu nhiệt còn tùy thuộc vào từnggiống. Sự khác nhau các mùa trong năm cũng ảnh hưởng đến chất lượng và sản lượngsữa. Ở các nước ôn đới SLS sản xuất trong mùa đông thường ít hơn mùa hè, nhưng trongmùa đông các chỉ tiêu như tỷ lệ mỡ sữa, hàm lượng protein lại cao hơn. c) Nhóm yếu tố cá thể Sự khác nhau giữa các cá thể dẫn đến sự khác nhau về SLS và các thành phần chấtlượng. Trong nhóm này bao gồm: Tuổi đẻ lần đầu: bò đẻ lứa đầu lúc 24 tháng tuổi, sản lượng sữa chỉ bằng 75% sảnlượng sữa của bò lúc trưởng thành. Tuổi của bò cái, bò sau khoảng 7 - 9 năm tuổi thì sảnluợng sữa giảm dần. Khối lượng của bò lúc đẻ: bò càng to thì bộ máy tiêu hóa lớn, bầu vúphát triển thì SLS càng lớn. Ảnh hưởng của mang thai, nhịp đẻ, thời gian cạn sữa và tình trạng cơ thể con mẹlúc đẻ, thể trạng và bệnh tật, kỹ thuật vắt sữa. 5.5.2. Nuôi dưỡng bò sữa _ Nhu cầu dinh dưỡng cho bò sữa (bảng 5.6). _ Lập khẩu phần ăn cho bò sữa Thức ăn thô cho bò sữa Trong chăn nuôi bò sữa việc cung cấp đầy đủ thức ăn xanh thô, đặc biệt là cỏ tươicho bò là rất quan trọng. Chất lượng cỏ tốt có thể thõa mãn 50 - 70 % nhu cầu dinhdưỡng cho bò sữa. Lượng ăn vào tùy thuộc rất lớn vào chất lượng thức ăn. Tỷ lệ thức ănxơ thô trong khẩu phần có ý nghĩa quan trọng khác nữa là đảm bảo an toàn cho gia súc vànâng cao tỷ lệ mỡ sữa. Thông thường đối với các loại cỏ có chất lượng trung bình, lượngăn vào khoảng 2% khối lượng sống (tính bằng VCK). Chất lượng tốt 2,5% và chất lượngrất tốt 3% so với khối lượng cơ thể. Thức ăn tinh Thức ăn tinh nhằm thỏa mãn nhu cầu dinh dưỡng cho bò sữa. Do vậy số lượng vàchất lượng thức ăn tinh tùy thuộc vào chất lượng và số lượng thức ăn thô thu nhận. Tỷ lệthức ăn tinh trong khẩu phần không vượt quá 60%, vì nếu vượt quá mức trên sẽ có nhiềunguy cơ rối loạn tiêu hóa và trao đổi chất. Cách tính toán khẩu phần. Bảng 5.6. Nhu cầu dinh dưỡng của bò sữa Nhu cầu Ca P Car Nhu cầu năng lượng protein (g) (g) oten K.L VC (kg) K CP DCP NEl, DE, ME, TDN mg (g) (g) (kg) Mcal Mcal Mcal Nhu cầu duy trì cho bò sữa trưởng thành 350 5.0 468 220 6.9 12.3 10.1 2.8 14 11 37 400 5.5 521 245 7.6 13.6 11.2 3.1 17 13 42 450 6.0 585 275 8.3 15.0 12.3 3.4 18 14 48 500 6.5 638 300 9.0 16.3 13.4 3.7 20 15 53 550 7.0 691 325 9.6 17.6 14.4 4.0 21 16 58 600 7.5 734 345 10.3 18.9 15.5 4.2 22 17 64 650 8.0 776 365 10.9 19.8 16.2 4.5 23 18 69 700 8.5 830 390 11.6 21.1 17.3 4.8 25 19 74 750 9.0 872 410 12.2 22.0 18.0 5.0 26 20 79 800 9.5 915 430 12.8 23.3 19.1 5.3 27 21 85 Nhu cầu duy trì và mang thai cho bò sữa có chửa 2 tháng 350 6.4 570 315 8.7 15.8 13.0 3.6 21 16 67 400 7.2 650 355 9.7 17.2 14.1 4.0 23 18 76 450 7.9 730 400 10.7 19.4 15.9 4.4 26 20 86 500 8.6 780 430 11.6 21.1 17.3 4.8 29 22 95 550 9.3 850 465 12.6 22.9 18.8 5.2 31 24 105 600 10.0 910 500 13.5 24.6 20.2 5.6 34 26 114 650 10.6 960 530 14.4 26.4 21.6 6.0 36 28 124 700 11.3 1000 555 15.3 27.7 22.7 6.3 39 30 133 750 12.0 1080 595 16.2 29.5 24.2 6.7 42 32 143 800 12.6 1150 630 17.0 31.2 25.6 7.1 44 34 152 Căn cứ lập khẩu phần : Nguồn thức ăn sẵn có trong trang trại và giá trị dinhdưỡng của các loại đó. Nhu cầu dinh dưỡng của con vật. Các bước cụ thể. Bước 1: tính nhu cầu dinh dưỡng của bò về năng lượng (Kcal ME h ...