Danh mục

Giáo án Hóa Hoc 8: ĐƠN CHẤT VÀ HỢP CHẤT- PHÂN TỬ

Số trang: 5      Loại file: pdf      Dung lượng: 161.84 KB      Lượt xem: 7      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 5,000 VND Tải xuống file đầy đủ (5 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

.Kiến thức: Học sinh hiểu được: - Đơn chất là những chất tạo nên từ một NTHH, hợp chất lsf những chất tạo nên từ 2 NTHH trở lên. - Phân biệt được đơn chất kim loại và đơn chất phi kim. - Biết được trong một chất ( Đơn chất và hợp chất) các ngưyên tử không tách rời mà có liên kết với nhau hoặc sắp xếp liền sát nhau. - Phân tử là hạt đại diện cho chất gồm một số NT liên kết với nhau và mang đầy đủ tính chất hóa học của chất. -...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo án Hóa Hoc 8: ĐƠN CHẤT VÀ HỢP CHẤT- PHÂN TỬ ĐƠN CHẤT VÀ HỢP CHẤT- PHÂN TỬI. MỤC TIÊU:1.Kiến thức: Học sinh hiểu được:- Đơn chất là những chất tạo nên từ một NTHH, hợp chất lsf những chất tạo nên từ2 NTHH trở lên.- Phân biệt được đơn chất kim loại và đơn chất phi kim.- Biết được trong một chất ( Đơn chất và hợp chất) các ngưyên tử không tách rờimà có liên kết với nhau hoặc sắp xếp liền sát nhau.- Phân tử là hạt đại diện cho chất gồm một số NT liên kết với nhau và mang đầyđủ tính chất hóa học của chất.- biết cách xác định PTK bắng tổng NTK của các NT trong phân tử.- Mỗi chất có ba trạng thái: Rắn, lỏng, khí. ở thể khí các hạt hợp thành rất xa nhau.2.Kỹ năng:- Rèn luyện kỹ năng viết PTHH- Rèn luyện kỹ năng tính PTK.3.Thái độ:- Có thái độ tìm hiểu các chất xung quanh, tạo hứng thú say mê môn học.II. CHUẨN BỊ:- Hình vẽ: Mô hình nẫu các chất: Kim loại đồng, khí oxi, khí hdro, nước và muốiăn.- HS: ôn lại phần tính chất của bài 2.III. ĐỊNH HƯỚNG PHƯƠNG PHÁP:- Sử dụng phương pháp đàm thoại, hoạt động nhóm, thực hành thí nghiệm.IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:A.Kiểm tra bài cũ:1. Nêu định nghĩa đơn chất, hợp chất? Cho ví dụ?2. Làm bài tập 1B. Bài mới: Hoạt động 1: Phân tử: 1. Định nghĩa: SGKHS quan sát H1.11, H1.12 , H1.13GV: Giới thiệu các phân tử hidro, oxi,nước trong các mẫu hidrro, oxi, nước.? Hãy nhận xét về:- Thành phần- Hình dạng- Kích thước của các hạt hợp thành cácmẫu chất trên.GV: Đó là các hạt đại diện cho chấtmang đầy đủ tính chất của chất. Đó làphân tử.? Vậy phân tử là gì?HS đọc lại định nghĩa trong SGKGV: Yêu cầu quan sát lại H1.10HS: Đơn chất kim loại có vai trò nhưphân tử? Nhắc lại định nghĩa NTK 2. Phân tử khối:? Hãy nêu định nghĩa PTK? - Là khối lượng của một phân tử tínhGV: Hướng dẫn cách tính PTK? bằng ĐVCKhối lượng của PT bằng tổng khốilượng của cá nguyên tử.GV: phát phiếu học tập:Tính phân tử khối của :a. Clob. Cácbonic biết PT gồm 1C, 2Oc. Cacxi cacbonat biết PT gồm: 1Ca, 1C,3OHS làm việc theo nhómĐại diện các nhóm báo cáo. các nhómkhác bổ sungGV: Chốt kiến thức Hoạt động 2: Trạng thái của chất:HS quan sát H1.14 sơ đồ trạng thái củacác chất: Rắn, lỏng, khíGV: Thuyết trình mỗi chất gồm tập hợpcác nguyên tử, phân tử. Tùy theo ĐK t0,P mà một chất có thể tồn tại ở trạng thái - Trạng thái rắn: Các hạt sắp xếp khít nhau và giao động tại chỗrắn, lỏng, khíHS làm phiếu học tập - Trạng thái lỏng: Các hạt ở gần nhau và Trạng Sắp xếp các C/Đ của chuyển động trượt lên nhau. hạt(NT, PT) các hạt thái - Trạng thái khí: Các hạt rất xa nhau và - Rắn chuyển động hỗn độn về nhiều phía - Lỏng - khí- Đại diện các nhóm báo cáo- GV bổ sung và kết luậnC. Củng cố – luyện tập:1. Nhắc lại nội dung chính của bài theo dàn ý- Phân tử là gì?- Phân tử khối là gì?- Khoảng cách của các phân tử ở các trạng thái khác nhau như thế nào?2. Hãy điền Đ hoặc S vào ô trống. Trong bất kỳ một mẫu chất tinh khiết nào cũng chỉ chứa một loại nguyên tử. Một mẫu đơn chất là tập hợp vô cùng lớn những nguyên tử cùng loại; Phân tử của bất kỳ một dơn chất nào cũng gồm 2 nguyên tử. Phân tử của cùng một chất thì giống nhau về hinhg dạng, kích thước, khốilượng và tính chất.1. Dặn dò: chuẩn bị mỗi tổ 1 chậu và ít bông

Tài liệu được xem nhiều: